AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
May 2023
Categories |
Back to Blog
Làm sao để phân biệt will và be going to như thế nào? Nếu cả 2 cấu trúc trên dường như đều được sử dụng để biểu hiện về một sự việc xảy ra tương lai, vậy tại sao chúng lại không thể thay thế cho nhau? Nếu các bạn vẫn chưa nắm được sự khác nhau về 2 cấu trúc này thì hãy tham khảo ngay bài viết sau đây nhé!
1. Cách phân biệt Will và Be going to “Will” được dùng trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai, trong khi đó “be going to” được dùng khi đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt Will và Be going to sau đây nhé. BE GOING TO WILL Dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các dấu hiệu đã được nhận biết trước. Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói. Thể hiện một việc, dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai. Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai. Dự đoán gì đó trong tương lai. 2. Phân biệt công thức Will và công thức Be going to Để phân biệt Will và Be going to, chúng ta tiến hành so sánh chúng về cấu trúc và cách sử dụng như sau: 2.1. Công thức Will Khẳng định: S + will + V-inf Ví dụ: Helen will bring pizza for us tonight. (Helen sẽ mang pizza cho chúng tôi vào tối nay.) Phủ định: S + will not + V-inf Ví dụ: Karen will not join the meeting tonight. (Karen sẽ không tham gia vào cuộc họp tối nay.) Nghi vấn: Will +S+V-inf ? Ví dụ: Will Manchester United make to the final tonight? (Liệu Manchester United sẽ góp mặt vào vòng chung kết vào tối nay?) 2.2. Công thức Be going to Khẳng định: S+ am/is/are going to + V-inf Ví dụ: Jack is going to pick us up tomorrow. (Jack sẽ đón chúng tôi vào ngày mai.) Phủ định: S+ am/is/are + not + going to + V-inf Ví dụ: Bob is not going to be here due to sickness problem. (Bob sẽ không có mặt tại buổi hôm nay vì sự cố bệnh tật.) Nghi vấn: Am/Is/ Are + S + going to + V-inf ? Ví dụ: Are you going to eat that cake? (Bạn có tính ăn có bánh đố không?) Xem chi tiết: Phân biệt Will và Be going to Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #phân_biệt_will_và_be_going_to #will_và_be_going_to #cách_dùng_will_và_be_going_to #cách_sử_dụng_will_và_be_going_to
0 Comments
Read More
Back to Blog
phan biet everyday va every day3/24/2023 Cặp “everyday” hay “every day” là một trong các cặp từ vựng mà hầu hết mọi người đều có thể mắc sai lầm cũng như thắc mắc về cách sử dụng, phân biệt chúng. Trong bài viết này, Tiếng Anh Người đi làm sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt Everyday và Every day và cách dùng chính xác cho mỗi từ nhé!
1. Phân biệt Everyday và Every day Everyday Everyday trong tiếng Anh có ý nghĩa là thông thường, bình thường, thường lệ. Công thức: Everyday + N Phiên âm: /ˈe vrɪdeɪ/ Ví dụ: Doing chores is one of my everyday activities. (Dọn dẹp nhà cửa là một trong những hoạt động hằng ngày của tôi.) Every day Every day trong tiếng Anh có ý nghĩa là mọi ngày, mỗi ngày. Công thức: S + V + Every day Phiên âm: /e vrɪˈdeɪ/ Ví dụ: My mother does pilates every day. (Mẹ tôi tập pilates mỗi ngày) 2. Cách dùng Everyday và Every day Cách sử dụng Everyday Everyday là tính từ chỉ sự thường xuyên, bình thường hoặc hàng ngày. Sử dụng để miêu tả đặc tính hoặc tính chất thường xuyên, bình thường, không đặc biệt. Ví dụ: She prefers to wear everyday clothes to work. (Cô ấy thích mặc quần áo thường ngày đi làm.) Cách sử dụng Every day Every day là một cụm từ chỉ tần suất, có nghĩa là mỗi ngày. Sử dụng để miêu tả một hành động hoặc sự việc xảy ra mỗi ngày, thường liên quan đến thói quen. Ví dụ: I walk my dog every day in the park. (Tôi dắt chó đi bộ mỗi ngày ở công viên) Lưu ý: Khi đặt trong một câu, “every day” thường được đặt ở cuối câu để chỉ tần suất của hành động hoặc sự việc xảy ra. Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/phan-biet-everyday-va-every-day/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #phân_biệt_everyday_và_every_day #every_day #every_day_và_everyday #every_day_vs_everyday #everyday
Back to Blog
khi nao dung hien tai don3/23/2023 Thì Hiện Tại Đơn (Simple present tense) là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Tuy đây là một điểm ngữ pháp khá đơn giản nhưng còn khá nhiều người chưa nắm được đầy đủ các chức năng thường được sử dụng của nó. Hãy cùng Tiếng Anh Người Đi Làm tìm hiểu về các kiến thức liên quan và biết được khi nào dùng Hiện tại đơn nhé!
1. Khi nào dùng Hiện tại đơn?Hiện tại đơn được dùng khi diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. Để biết được khi nào dùng Hiện tại đơn? Mời bạn cùng xem video chi tiết dưới đây về tất tần tật kiến thức về Thì hiện tại đơn nhé: 2. Công thức thì Hiện Tại ĐơnSau khi biết được khi nào dùng Hiện tại đơn, phần kiến thức cần nắm tiếp theo bạn cần biết là công thức thì Hiện tại đơn. Để áp dụng tốt công thức HTĐ vào giao tiếp hay làm bài tập, nắm chắc được Công thức thì hiện tại đơn là vô cùng quan trọng. Sau đây là bảng tóm tắt công thức thì HTĐ và kiến thức chi tiết từng công thức. Công thức Thì hiện tại đơn Công thức Thì hiện tại đơn 2.1. Thể khẳng địnhĐộng từ To be Động từ thường S + am/ is/ are + O Trong đó: • S (subject): Chủ ngữ • O: Tân ngữ. Lưu ý: • S = I + am, S = He/She/It + is • S = You/We/They + are S + V(s/ es) +… Trong đó: • S (subject): Chủ ngữ • V (verb): Động từ Lưu ý: • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên mẫu) • S= He/She/It/Danh từ số ít + Động từ thêm “s” hoặc “es” Ví dụ: ➢ Sarah is a dependable employee. (Sarah là một nhân viên đáng tin cậy.) ➢ The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền.) Ví dụ: ➢ My father usually checks his email right after waking up. (Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.) Chú ý: Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es” (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes). Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Với các từ còn lại, thêm đuôi “s” (see – sees; play – plays,…). 2.2. Thể phủ địnhĐộng từ Tobe Động từ thường S + am/are/is + not + O S + do/ does + not + V(nguyên thể) Ví dụ: ➢ My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.) ➢ You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) Ví dụ: ➢ He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.) Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể phủ định Đối với Thể phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia). 2.3. Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No Question: Động từ Tobe Động từ thường Công thức Am/ Are/ Is (not) + S + O? Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? Trả lời Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ Are they here? ➥ Yes, they are. No, they aren’t Do you like eating pizza? ➥ Yes, I do. No, I don’t. Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể nghi vấn – Câu hỏi Yes/No Question Câu hỏi WH- Questions: Động từ Tobe Động từ thường Wh- + am/ are/ is (not) + S + O? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? Ví dụ: ❖ Where am I? (Tôi đang ở đâu?) ❖ Who is that girl? (Cô gái đó là ai?) Ví dụ: ❖ What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?) ❖ Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?) Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể nghi vấn – Câu hỏi Wh- Question 3. Cách sử dụng của thì Hiện Tại ĐơnSau đây là những cách sử dụng của Thì Hiện tại đơn. Nắm chắc kiến thức này để biết được khi nào dùng Hiện tại đơn nhé! ❖ Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên về thế giới, thiên nhiên, xã hội, v.v. (điều mà nhiều người biết và công nhận là đúng). Ví dụ: Microsoft is a world-leading vendor of computer software. (Microsoft là một nhà bán lẻ phần mềm máy tính hàng đầu thế giới.) ❖ Diễn đạt một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại Bên cạnh diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên, thì Hiện Tại Đơn còn dùng để diễn tả một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại hằng ngày hoặc thường xuyên xảy ra. Ví dụ: My father usually checks his email right after waking up. (Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.) ❖ Diễn tả một sự thật, tình trạng, tích cách, cảm xúc, nguyện vọng Hiện tại đơn dùng khi diễn tả một sự thật, tình trạng, tính cách, cảm xúc, nguyện vọng… lâu dài, không thay đổi từ quá khứ đến hiện tại và có khả năng cao là cả trong tương lai. Ví dụ: My boss’ full name is George William. (Tên đầy đủ của sếp tôi là George William.) ❖ Diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian Thì hiện tại đơn được dùng khi diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian như lịch tàu, xe, máy bay, thời khóa biểu, lịch làm việc,… Ví dụ: We start work at 8am. (Chúng tôi bắt đầu làm việc vào 8 giờ sáng.) ❖ Dùng khi chỉ đường hay đưa ra các hướng dẫn Chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v) Ví dụ: You go straight and turn left at the corner of Le Duan Street and Dinh Tien Hoang Street. (Bạn đi thẳng và quẹo trái ở góc Lê Duẩn giao Đinh Tiên Hoàng.) ❖ Thay thế cho thì tương lai đơn trong mệnh đề If loại 1 Ngoài ra thì hiện tại đơn còn thay thế cho thì Tương Lai Đơn trong mệnh đề If loại 1 hoặc sau các liên từ chỉ thời gian như ‘as soon as’, ‘until’, ‘when’, … Ví dụ: If he succeeds in that project, he will get promoted. (Nếu anh ấy thành công trong dự án đó, anh ấy sẽ được thăng chức.) Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/khi-nao-dung-hien-tai-don/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #khi_nào_dùng_hiện_tại_đơn #khi_nào_dùng_thì_hiện_tại_đơn #hiện_tại_đơn_dùng_khi_nào #thì_hiện_tại_đơn_dùng_khi_nào #thì_hiện_tại_đơn_được_dùng_khi_nào #dùng_hiện_tại_đơn_khi_nào
Back to Blog
Website chữa bài writing ielts miễn phí là một trong những công cụ giúp bạn cải thiện band điểm IELTS Writing nhanh chóng. Tuy nhiên hiện nay xuất hiện rất nhiều Website chữa bài Writing IELTS không đảm bảo chất lượng, ảnh hưởng không ít tới kết quả luyện thi IELTS của nhiều thí sinh.
Vậy làm sao để biết website chấm và sửa bài IELTS Writing nào là phù hợp với nhu cầu học tập của bản thân? Bài viết dưới đây Tiếng Anh người đi làm sẽ cung cấp tới các bạn top 15 website chữa bài Writing IELTS miễn phí và phân tích những ưu và nhược điểm của từng website một cách chi tiết để bạn học dễ dàng lựa chọn. 1. Write and Improve Website đầu tiên Tiếng Anh người đi làm muốn giới thiệu với mọi người chính là Write And Improve. Đây là trang web sửa writing có số lượng lớn thí sinh sử dụng trong quá trình tự học IELTS. Cùng xem qua ưu và nhược điểm của website này nhé! Điểm cộng: – Ứng dụng do Cambridge phát triển. – Có rất nhiều free tasks để chúng mình tự học & tự đánh giá. – Có chức năng instant feedback (phản hồi tức thì) đối với các bài Writing (do máy chấm). – Đối với chức năng instant feedback, ứng dụng sẽ đưa ra band điểm ước tính dựa trên: Từ vựng, Độ mạch lạc và ngữ pháp. Điểm trừ: – Để sử dụng instant feedback, bạn sẽ phải trả £9.99 trên một tháng (khoảng 300k/tháng), khá đắt đỏ với học sinh sinh viên. 2. PaperRater PaperRater là web viết essay có tích hợp cả tính năng check đạo văn. Đây là một trong những website hàng đầu nổi tiếng với giao diện dễ sử dụng và được rất nhiều thí sinh lựa chọn. Cùng phân tích điểm cộng và điểm trừ ở trang web này ngay sau đây. Điểm cộng: – Đây cũng là một trong những trang web kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh, chính tả, từ vựng sao cho phù hợp với bài viết hơn. – Trang web này thuộc dạng tích hợp nên bạn có thể đăng nhiều bài viết liên quan tới chủ đề về tiếng Anh chứ không chỉ có riêng IELTS. Điểm trừ: – Do bài viết được máy chấm tự động nên nhiều khi cách sửa bài đôi lúc sẽ hơi bị máy móc. web viết essay PaperRater miễn phí Giao diện chính của website chữa bài IELTS Writing: PaperRater 3. Test big Đây là website có lượng truy cập rất nhiều trong thời gian gần đây. Trang web sửa lỗi writing này tích hợp nhiều tính năng mà ít trang web khác có được như: Trả kết quả nhanh, đưa ra đánh giá tổng hợp, gợi ý,.. . Cùng tìm hiểu chi tiết hơn nhé! Điểm cộng: – Website Test big trả kết quả nhanh về các điểm ngữ pháp mà bạn mắc lỗi khi viết. – Đưa ra bảng đánh giá tổng hợp về các tiêu chí khi chấm bài writing trên website. – Có đưa ra những gợi ý, lời khuyên về cấu trúc câu, các điểm ngữ pháp, từ vựng và lối hành văn giúp cho những bài viết về sau sẽ được hoàn hảo hơn. Điểm trừ: – Chấm bài dựa trên các thuật toán có sẵn trong website nên thỉnh thoảng sẽ tạo cảm giác hơi rập khuôn và máy móc. trang web sửa writing ielts miễn phí Test big Giao diện chính của website chữa bài IELTS Writing: Test big 4. IELTS Tutor Đây là website chữa bài IELTS Writing uy tín, tuy nhiên để sử dụng các tính năng tại đây bắt buộc bạn phải trả một khoản phí nhỏ. Theo Tiếng Anh người đi làm, nếu bạn thực sự đầu tư cho việc học IELTS và mong muốn nhận được những chỉ dẫn, chấm điểm chuẩn nhất thì khoản phí này không phải là vấn đề quá lớn. Tuy nhiên có một điểm trừ khá lớn là thời gian trả bài tới 2-3 ngày, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc luyện thi IELTS của nhiều bạn! Điểm cộng: – Sẽ được giáo viên có dày dặn kinh nghiệm về IELTS chấm bài. – IELTS Tutor sẽ đưa ra lời khuyên và những điểm thiếu sót mà người viết cần cải thiện. Điểm trừ: – Bạn cần phải trả phí cho các dịch vụ sửa bài. – Thời gian trả bài lâu, mất khoảng từ 2-3 ngày cho một bài viết. các trang web chấm ielts writing free Giao diện chính của website chữa bài IELTS Writing: IELTS Tutor 5. IELTS Answers Nếu bạn là người kĩ tính, mong muốn tìm được một website chữa bài IELTS Writing cụ thể, chi tiết thì IELTS Answers dưới đây hoàn toàn phù hợp. Điểm cộng: – Được giáo viên hỗ trợ paraphrase lại các bài viết của bạn để đoạn văn được trở nên súc tích và có logic hơn. – Bạn sẽ nhận được bản report chi tiết về bài viết đã nộp. – Có đưa ra các tiêu chí chính và phụ khi giáo viên chấm bài để người học dễ follow theo cấu trúc và cải thiện khả năng viết tốt hơn. Điểm trừ: – Bài viết phải tuân theo format của giáo viên hướng dẫn trên website, nếu bạn là kiểu người thích viết tự do sẽ bị trừ điểm cấu trúc khá là nặng. IELTS Answers trang web chấm ielts writing free Giao diện chính của website chữa bài IELTS Writing: IELTS Answers 6. IELTS Advantage Thêm một website hữu ích khác về chữa bài Writing free mà Tiếng Anh người đi làm muốn giới thiệu đến bạn chính là IELTS Advantage. Điểm cộng: – Bài viết sẽ được nhận xét kĩ lưỡng và chi tiết trong 4 trang. – Bạn sẽ nhận được những gợi ý, hướng tư duy, phát triển cho các bài viết sau tốt hơn. – Barem chấm điểm tuân theo chuẩn format của IELTS. – Hệ thống nhận bài và feedback nhanh, trong vòng 24h. Điểm trừ: – Để nhận được các góp ý, chỉnh sửa và nhận xét, bạn cần phải trả một khoản phí nhất định. trang web viết essay free Giao diện chính của website chữa bài IELTS Writing: IELTS Advantage 7. IELTS-Blog Điểm cộng: – IELTS-Blog sẽ hướng dẫn chi tiết các tips để viết một bài writing tối ưu nhất, tạo được dấu ấn với các examiner. – Được sửa và giải thích các lỗi ngữ pháp người dùng mắc phải một cách tỉ mỉ, cẩn thận. – Được tiếp cận và giải nhiều chủ đề khó trong IELTS Writing. Điểm trừ: – Người dùng phải chịu phí khi cần chỉnh sửa và nhận góp ý từ website. Xem chi tiết tại: https://tienganhnguoidilam.vn/top-15-website-chua-bai-writing-ielts-mien-phi/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #chữa_writing_miễn_phí #web_chấm_điểm_ielts_writing #chấm_writing_ielts_miễn_phí #các_trang_web_chấm_ielts_writing_free #web_chấm_điểm_writing #chấm_bài_writing_ielts_miễn_phí #trang_web_chấm_điểm_ielts_writing #web_chấm_điểm_ielts_writing_free #chữa_writing_ielts #chữa_ielts_writing_miễn_phí
Back to Blog
Phrasal verb (hay còn gọi là cụm động từ) là một phần ngữ pháp khó gây nhiều trở ngại cho việc học tiếng Anh của nhiều người khi mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Việc nằm lòng các Phrasal verb thông dụng sẽ giúp người học tiếng Anh có thể giao tiếp lưu loát và tự nhiên trong cuộc sống thường ngày.
Cùng Tiếng Anh người đi làm tìm hiểu Phrasal verb là gì và cách ghi nhớ 1000 Phrasal verb thông dụng nhất trong bài viết này nhé. 1. Cụm động từ (Phrasal verb) là gì?Phrasal verbs là những cụm động từ được cấu thành từ 2 thành phần chính: động từ và tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hay trạng từ (adverb) hoặc cũng có thể là cả 2. Tuy nhiên khi kết hợp các tiểu từ, nghĩa của Phrasal Verb sẽ thay đổi hoàn toàn so với các từ khác. Ngoài ra, chúng ta có thể xem Phrasal Verb giống như là những động từ bình thường khác, chỉ có khác biệt là những động từ khác chỉ có 1 từ, còn Phrasal Verb thì có 2 từ trở lên. Phrasal Verb đem lại sự linh hoạt, logic và ấn tượng hơn trong tiếng Anh thay vì chỉ sử dụng động từ tương tự. Tuy nhiên, Phrasal verb sẽ ít trang trọng hơn động từ đồng nghĩa với nó. 2. Cách dùng Phrasal verbPhrasal verb trong tiếng Anh có 2 vai trò chủ yếu là: Ngoại động từ (transitive verb): Nếu có tân ngữ thì tân ngữ có thể nằm sau trạng từ hoặc giữa động từ và trạng từ. Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ bắt buộc phải nằm giữa động từ và trạng từ Nội động từ (intransitive verb): không có tân ngữ theo sau. Khi Phrasal verb là nội động từ Khi Phrasal verb không có tân ngữ – thường đứng một mình: Ví dụ 1: The magazine Time comes out once a week. ( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.) Ví dụ 2: Our car broke down and had to be towed to a garage. ( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.) Khi Phrasal verb là ngoại động từ Khi này Phrasal verb được chia làm 2 nhóm, tùy theo vị trí của tân ngữ: Trường hợp 1: Tân ngữ nằm giữa động từ và tiểu từ hoặc nằm sau tiểu từ Ví dụ 1: I took off my shoes. (Tôi cởi giày ra.) Ví dụ 2: He admitted he’d made up the whole thing. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.) Trường hợp 2: Khi tân ngữ là một đại danh từ thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và tiểu từ: Ví dụ 1: I took them off. (NOT I took off them) Ví dụ 2: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it) Ngoại lệ về Phrasal verb: Có nhiều Phrasal verb vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng: Ví dụ 1: He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.) Ví dụ 2: I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà) Ví dụ 3: Lan takes off his English teacher perfectly. ( Lan bắt chước ông thầy người Anh rất tài.) Bỏ túi ngay 1000 Phrasal Verb thông dụng nhất tại: https://tienganhnguoidilam.vn/phrasal-verb-thong-dung/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #phrasal_verb #1000_phrasal_verb_thông_dụng #tổng_hợp_phrasal_verb #phrasal_verb_thông_dụng #1000_phrasal_verb #các_phrasal_verb #phrasal_verbs #tất_cả_phrasal_verb
Back to Blog
Chắc hẳn trong giao tiếp hàng ngày, một điểm ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh mà luôn có mặt đó là thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense). Thế nhưng có khá nhiều bạn khi bắt tay vào sử dụng thì lại rơi vào tình trạng quên hoặc nhầm lẫn sang điểm ngữ pháp khác. Trong bài viết hôm nay, Tiếng Anh Người đi làm sẽ chia sẻ với các bạn trọn bộ kiến thức về thì Quá Khứ Đơn mà bạn cần nắm vững.
1. Thì Quá Khứ Đơn là gì? (Simple past)Thì quá khứ đơn (Simple past) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. khái niệm thì quá khứ đơn Khái niệm thì Quá Khứ Đơn Ví dụ: I was busy last week. I ate dinner two hours ago. 2. Công thức thì Quá Khứ ĐơnKhi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là động từ To Be và dạng động từ thường. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn sau đây nhé! 2.1. Đối với động từ ‘to be’Thể khẳng định: S + was/were + O Ví dụ: When I was a boy I walked a mile to school every day. (Khi còn bé, tôi đi bộ 1 dặm đến trường mỗi ngày). Thể phủ định: S + was/were + not + O Ví dụ: The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông). Thể nghi vấn: Was/were + S + O? Ví dụ: Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?) Câu hỏi WH – question: Cấu trúc WH-word + was/ were + S (+ not) +…? Trả lời S + was/ were (+ not) +…. Ví dụ: What was the birthday like yesterday? (Hôm qua tiệc sinh nhật như thế nào?) 2.2. Đối với động từ thườngThể khẳng định: S + V2/ed + O Ví dụ: Miguel instituted the Art Appreciation Program two years ago. (Miguel đã thiết lập Chương trình Tri ân Nghệ thuật hai năm trước.) Thể phủ định: S + didn’t + V_inf + O Ví dụ: I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi học.) Thể Nghi vấn: Did + S + V_inf + O? Ví dụ: Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không?) Câu hỏi WH – question: Cấu trúc WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? Trả lời S + V-ed +… Ví dụ: What did you do last week? (Bạn đã làm gì tuần trước?) Xem thêm tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/thi-qua-khu-don/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #thì_quá_khứ_đơn #công_thức_thì_quá_khứ_đơn #bài_tập_thì_quá_khứ_đơn #simple_past_tense |