AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. ArchivesCategories |
Back to Blog
Thuật ngữ IT tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin là những kiến thức cơ bản & vô cùng quan trọng mà bất cứ ai đang hoạt động trong lĩnh vực này đều cần tìm hiểu và nắm bắt. Việc hiểu rõ về các thuật ngữ chuyên ngành này sẽ giúp bạn giải quyết công việc nhanh chóng & hiệu quả hơn. Cùng Tiếng Anh người đi làm tìm hiểu chi tiết về 40 Thuật ngữ IT tiếng Anh chuyên ngành công nghệ Thông tin cần phải biết dành cho dân IT nhé! 1. Các thuật ngữ IT chuyên ngành Công nghệ thông tin cần phải biết 1.1. Application (Ứng dụng) Thuật ngữ nói về các ứng dụng được lập trình và xuất hiện trên máy tính/ điện thoại để thực hiện một số chức năng hỗ trợ người tiêu dùng. Ví dụ: Facebook, Instagram là ứng dụng mạng xã hội dùng để lướt tìm kiếm thông tin và tương tác với mọi người trên toàn thế giới. Hoặc ứng dụng (app) Duolingo, Memrise, HelloTalk,… được lập trình để người dùng học ngôn ngữ. 1.2. Encryption (Mã hóa) Đây là phương pháp được sử dụng để biến đổi, mã hóa một số thông tin quan trọng thành các dạng không thể hiểu được nếu không có công cụ & phương tiện để giải mã. 1.3. Algorithm (Thuật toán) Thuật toán là tập hợp những thao tác được sắp xếp theo một trình tự nhất định để giải quyết một bài toán hoặc một vấn đề cụ thể trên máy tính. 1.4. Browser (Trình duyệt) Là một số trình duyệt được lập trình hiển thị trên điện thoại/máy tính hỗ trợ bạn truy cập vào internet để tìm kiếm một số thông tin cụ thể. Ví dụ: FireFox, Google Chrome, Cốc Cốc,… 1.5. Bug (Lỗi) Bug được xem là một số lỗi sai sót xảy ra đối với hệ thống máy tính và phần mềm máy tính, khiến chúng không thể hoạt động bình thường. Người ta gọi chung là lỗi hệ thống phần mềm. 1.6. Folder (Thư mục) Folder được gọi là Thư mục, là nơi chứa các tập tin để dễ dàng phân loại và quản lý tập tin một cách hiệu quả. 1.7. Interface (Giao diện) Interface là thuật ngữ chỉ đoạn biên giới chia tách 2 phần khách biệt của một hệ thống máy tính trao đổi thông tin. Việc trao đổi này có thể là giữa phần mềm và phần cứng, hay giữa các thiết bị ngoại vi, giữa người dùng với phần mềm hoặc kết hợp của những thứ đó với nhau. 1.8. Firewall (Tường lửa) Firewall là hệ thống bảo mật mạng giám sát và kiểm soát lưu lượng mạng đến và đi dựa trên những quy tắc bảo mật được xác định trước. Một tường lửa thường thiết lập một rào cản giữa một mạng nội bộ đáng tin cậy và mạng bên ngoài không tin cậy, chẳng hạn như Internet. 1.9. Bookmark (Đánh dấu trang) Thuật ngữ Bookmark là công cụ xuất hiện trên trình duyệt với mục đích hỗ trợ người dùng lưu trữ thông tin dữ liệu trên máy tính, các tập tin hay hình ảnh, tài liệu. 1.10. Cookie (Tệp) Là những tệp tin mà một trình duyệt lưu trữ trên ổ cứng máy tính của người dùng khi họ truy cập một trang web nào đó. 1.11. Byte Byte là một đơn vị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bộ nhớ của máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ. Nó cũng là một trong những kiểu dữ liệu trong nhiều ngôn ngữ lập trình. 1.12. Cursor (Con trỏ) Vị trí hiện tại của con chuột trên màn hình máy tính của bạn được gọi là con trỏ. 1.13. Hyperlink (Siêu liên kết) Đây là đường dẫn mà khi nhấp chuột vào sẽ được chuyển tiếp đến một vị trí nào đó trên trang khác hoặc bất kỳ trang web nào khác mà người dùng chèn vào. 1.14. Bandwidth (Băng thông) Băng thông hay còn gọi là băng thông dữ liệu, băng thông mạng, hoặc băng thông kỹ thuật số là tốc độ truyền dữ liệu tối đa trên một đường dẫn nhất định. 1.15. HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) HTML là một ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được thiết kế ra để tạo nên các trang web trên World Wide Web. Nó có thể được hỗ trợ bởi các công nghệ như CSS và các ngôn ngữ kịch bản giống như JavaScript. 1.16. Virus (Vi-rút) Virus là những đoạn mã chương trình được thiết kế với mục đích nhằm xâm nhập vào máy tính người dùng, từ đó lấy cắp các thông tin cá nhân, xóa dữ liệu hay là gửi email nặc danh và có thể tự nhân bản và sao chép chính nó vào các chương trình khác. 1.17. Server (Máy chủ) Đây là một máy tính được kết nối với mạng máy tính hoặc Internet, có năng lực xử lý cao. Trên máy chủ người ta thường cài đặt các phần mềm để phục vụ cho các máy tính khác truy cập để yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên. 1.18. Extension (Tiện ích mở rộng) Là một chương trình giúp mở rộng chức năng sử dụng cho trình duyệt mang đến trải nghiệm lướt web tốt hơn cho người dùng. Extension cho phép người dùng tùy chỉnh tính năng và hoạt động của trình duyệt theo nhu cầu riêng. 1.19. Desktop (Máy tính để bàn) Desktop được hiểu là một máy tính để bàn (khác với laptop) được thiết kế để sử dụng thường xuyên tại một vị trí duy nhất trên bàn, do kích thước và yêu cầu về điện năng tiêu thụ. 1.20. Script (Mã kịch bản) Script là mã kịch bản, bản thảo viết theo ngôn ngữ của máy tính. Là một loại chương trình của máy tính, sẽ tự động hóa hoặc lược bỏ quy trình tạo file có khả năng chạy hoặc biến đổi đến ngôn ngữ máy tính. 1.21. Database (Cơ sở dữ liệu) Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến nhau, thường được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. 1.22. Network (Mạng) Mạng máy tính là mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép hay hay nhiều máy tính liên kết với nhau để chia sẻ tài nguyên, trao đổi các tập tin hay giao tiếp với nha. 1.23. Captcha (Mã ngẫu nhiên) CAPTCHA là viết tắt của cụm từ “Completely Automated Public Turing test to tell Computers and Humans Apart”, có thể tạm dịch là: Phép thử tự động để phân biết máy tính với con người. 1.24. Operating system (Hệ điều hành) Hệ điều hành là một hệ thống quản lý tất cả các phần mềm và phần cứng của máy tính hoặc một thiết bị điện tử như điện thoại thông minh. 1.25. Proxy (Ủy quyền) Trong mạng máy tính, máy chủ proxy là một ứng dụng máy chủ đóng vai trò trung gian giữa máy khách yêu cầu tài nguyên và máy chủ cung cấp tài nguyên đó. 1.26. Software (Phần mềm) Phần mềm hay Software là các chương trình được lập trình có nhiệm vụ hoặc chức năng nhất định trên máy tính hoặc trên thiết bị điện tử. 1.27. Hardware (Phần cứng) Hardware hay Phần cứng là các bộ phận vật lý của một máy tính mà bạn có thể nhìn thấy và sờ được như vi mạch máy tính, ổ cứng, card màn hình, RAM, quạt, bàn phím, màn hình, chuột, dây cáp. 1.28. File (Tập tin) File hay tập tin là dữ liệu do người dùng tạo ra trên máy tính dưới nhiều định dạng khác nhau. Ví dụ bảng tính Excel sẽ có định dạng .xls hay tập tin văn bản Word sẽ có định dạng .doc. 1.29. Address (Địa chỉ bộ nhớ) Trong máy tính, Address là một tham chiếu đến một vị trí bộ nhớ cụ thể được phần mềm và phần cứng sử dụng ở nhiều tầng khác nhau. Địa chỉ bộ nhớ là các dãy chữ số có độ dài cố định, theo quy ước được hiển thị và xử lý như số nguyên không dấu. 1.30. Cloud computing (Điện toán đám mây) Cloud computing là mô hình điện toán sử dụng công nghệ máy tính và phát triển dựa vào mạng Internet. 1.32. Network (Mạng máy tính) Network là mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ tài nguyên. 1.33. Program language (Ngôn ngữ lập trình) Ngôn ngữ lập trình bao gồm một tập hợp tất cả các lệnh tạo ra nhiều loại đầu ra khác nhau. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong lập trình máy tính để xử lý các thuật toán. Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/thuat-ngu-it/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #thuật_ngữ_it #thuật_ngữ_it_tiếng_anh #thuật_ngữ_tiếng_anh_chuyên_ngành_công_nghệ_thông_tin #thuật_ngữ_công_nghệ_thông_tin #thuật_ngữ_chuyên_ngành_công_nghệ_thông_tin #các_thuật_ngữ_chuyên_ngành_công_nghệ_thông_tin #thuật_ngữ_chuyên_ngành_it #các_thuật_ngữ_công_nghệ_thông_tin
0 Comments
Read More
Back to Blog
Chứng khoán là một trong số các lĩnh vực đầu tư “hot” nhất hiện nay và cũng là ngành sử dụng nhiều thuật ngữ tiếng Anh nhất.
Bạn đang muốn đầu tư vào chứng khoán nhưng lo ngại có quá nhiều thuật ngữ tiếng Anh mà bạn không biết? Đừng lo! Bài viết dưới đây, tiếng Anh người đi làm sẽ tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh trong ngành chứng khoán mới nhất năm 2022 để bạn có thể tự tin hơn khi tham gia nghiên cứu vào lĩnh vực này nhé! 1. Chứng khoán tiếng Anh là gì?Chứng khoán tiếng Anh là securities. Là một tài sản, bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu đó với tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành. Chứng khoán có thể giao dịch mua bán trên thị trường. 2. Các khái niệm cơ bản trong ngành chứng khoán bằng tiếng AnhDưới đây là các khái niệm cơ bản về lĩnh vực chứng khoán, mà ai muốn gia nhập vào lĩnh vực này đều cũng cần phải biết. Bear market (noun): thời kỳ mà giá trên thị trường tài chính đang giảm và rất nhiều người đang bán cổ phiếu. Beta (noun): thước đo mức độ biến động của cổ phiếu so với thị trường tổng thể. Bull market (noun): thời kỳ giá cổ phiếu và các khoản đầu tư khác cao hơn bình thường và nhiều người đầu tư vì họ mong thu được lợi nhuận lớn. Closing price (noun): giá cổ phiếu của một công ty vào cuối một ngày giao dịch trên thị trường chứng khoán Dividend yield (noun): cổ tức mà một công ty trả cho các nhà đầu tư theo tỷ lệ phần trăm của giá cổ phiếu Exchange-traded funds (ETF) (noun): một loại chứng khoán theo dõi một chỉ số, lĩnh vực, hàng hóa hoặc tài sản khác, nhưng có thể được mua hoặc bán trên sàn giao dịch chứng khoán giống như cách một cổ phiếu thông thường có thể làm ~ Quỹ giao dịch hối đoái. Limit up (noun): số tiền tối đa mà giá được phép tăng trong một ngày giao dịch Limit down (noun): mức giảm giá tối đa cho phép của cổ phiếu hoặc hàng hóa trong một ngày giao dịch. Opening price (noun): giá cổ phiếu, trái phiếu, v.v. vào đầu ngày giao dịch trên thị trường chứng khoán Margin trading (noun): hoạt động sử dụng tiền vay từ một nhà môi giới để giao dịch một tài sản tài chính, tạo thành tài sản thế chấp cho khoản vay từ nhà môi giới ~ giao dịch ký quỹ. Moving average (MA) (noun): giá trị trung bình được tính bằng cách sử dụng giá trị trung bình của một số khoảng thời gian cho đến thời điểm hiện tại. Đường trung bình thay đổi thường xuyên, với số tiền sớm nhất được thay thế bằng số tiền dựa trên dữ liệu gần đây nhất Stock price (noun): giá cổ phiếu của một công ty cụ thể Stock market (noun): tập hợp các sàn giao dịch và các địa điểm khác, nơi diễn ra việc mua, bán và phát hành cổ phiếu của các công ty đại chúng. Khái niệm cơ bản trong ngành chứng khoán 3. Thuật ngữ tiếng Anh ngành chứng khoán khi giao dịch3.1. Thuật ngữ tiếng Anh về các loại chứng khoán và cổ phiếuCommon stock (noun): cổ phần hoặc cổ phần của công ty cung cấp cho chủ sở hữu quyền biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông và nhận một phần lợi nhuận của công ty dưới dạng cổ tức Derivatives (noun): một sản phẩm tài chính chẳng hạn như một quyền chọn (= quyền mua hoặc bán thứ gì đó trong tương lai) có giá trị dựa trên giá trị của một tài sản khác, chẳng hạn như cổ phiếu hoặc trái phiếu Outstanding shares (noun): tổng số cổ phần mà các cổ đông của công ty nắm giữ tại một thời điểm cụ thể Security (noun): một khoản đầu tư tài chính như trái phiếu hoặc cổ phiếu được giao dịch trên thị trường tài chính Share (noun): một trong những đơn vị mà quyền sở hữu của một công ty, quỹ, v.v. được chia thành và có thể được mua bởi các thành viên của công chúng 3.2. Thuật ngữ tiếng Anh về các loại tài liệu trong chứng khoánFinancial statement (noun): một báo cáo do một công ty cung cấp cho các cổ đông và nhà đầu tư của công ty cho biết chi tiết về tình hình tài chính của công ty và bao gồm các tài liệu như tài khoản lãi lỗ và bảng cân đối kế toán Prospectus (noun): tài liệu pháp lý chào bán cổ phiếu của công ty và cung cấp thông tin chi tiết về công ty và các hoạt động của công ty Thuật ngữ tiếng Anh về chứng khoản và cổ phiếu 3.3. Thuật ngữ trong hoạt động mua bán chứng khoánBailing out (phrasal verb): bán gấp một chứng khoán hoặc tài sản nào đó với giá thấp hơn lúc mua vào rất nhiều ~ bán tháo. Equity carve-out (noun): một công ty tách công ty con khỏi công ty mẹ thành một công ty độc lập. Tổ chức mới hoàn chỉnh với ban giám đốc và báo cáo tài chính của riêng mình Short Sales (noun): Bán khống. Xảy ra khi bạn bán cổ phiếu mà bạn không sở hữu. Các nhà đầu tư bán khống tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm. Nếu giá giảm, bạn có thể mua cổ phiếu với giá thấp hơn và kiếm lời. Nếu giá cổ phiếu tăng và bạn mua lại sau đó với giá cao hơn, bạn sẽ bị lỗ. 3.4. Thuật ngữ tiếng Anh chỉ các chỉ số trong chứng khoánAdvance-Decline Index (noun): chỉ số rộng thị trường thể hiện sự chênh lệch tích lũy giữa số lượng cổ phiếu tăng giá và giảm giá trong một chỉ số nhất định. Margin of safety (noun): một nguyên tắc đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường của chúng thấp hơn đáng kể giá trị nội tại ~ ký quỹ an toàn. 3.5. Một số thuật ngữ tiếng Anh chứng khoán khácBear trap (noun): một mô hình kỹ thuật xảy ra khi hành động giá của cổ phiếu, chỉ số hoặc công cụ tài chính khác báo hiệu không chính xác sự đảo ngược từ xu hướng giảm sang xu hướng tăng ~ bẫy giảm. Bid-Ask spread (noun): số tiền mà giá bán vượt quá giá đặt mua đối với một tài sản trên thị trường ~ chênh lệch giá mua – giá bán. Bull trap (noun): một tín hiệu sai, đề cập đến xu hướng giảm giá của một cổ phiếu, chỉ số hoặc chứng khoán khác sẽ đảo ngược sau một cuộc biểu tình thuyết phục và phá vỡ mức hỗ trợ trước đó ~ bẫy tăng. Clearing (noun): thủ tục giải quyết các giao dịch tài chính; nghĩa là, việc chuyển tiền chính xác và kịp thời cho người bán và chứng khoán cho người mua ~ thanh toán bù trừ. Loan stock (noun): cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu ưu đãi được sử dụng làm tài sản thế chấp để đảm bảo một khoản vay từ một bên khác ~ cổ phiếu cho vay. Opening gap (noun): giá mở cửa cao hơn hoặc thấp hơn đáng kể so với giá đóng cửa của ngày hôm trước, thường là do một số tin tức tích cực hoặc tiêu cực bất thường. Shory Term Investments (noun): các khoản đầu tư tài chính có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt, thường là trong vòng 5 năm ~ đầu tư ngắn hạn. Underwrite (noun): quá trình mà một cá nhân hoặc tổ chức chấp nhận rủi ro tài chính với một khoản phí ~ bảo lãnh phát hành. Xem bài viết chi tiết tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/thuat-ngu-tieng-anh-trong-nganh-chung-khoan/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #chứng_khoán_tiếng_anh_là_gì #chứng_khoán_tiếng_anh #thuật_ngữ_chứng_khoán_tiếng_Anh #trái_phiếu_tiếng_anh_là_gì #thị_trường_tiếng_anh #cổ_phiếu_tiếng_anh #sàn_chứng_khoán_tiếng_anh_là |