AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
August 2023
Categories |
Back to Blog
Là một trong những bộ tứ khó nhằn và rối rắm nhất nhì trong bộ ngữ pháp tiếng Anh, “Say, Tell, Talk, Speak” chắc hẳn đã làm cho không ít bạn bị nhầm lẫn cũng như khó hiểu bởi mục đích sử dụng của chúng. Thật ra, cả 4 từ này đều mang nghĩa giống nhau là “nói” nhưng nếu đặt chúng ở các trường hợp khác nhau, thì các bạn phải sử dụng đúng các từ Say, Tell, Talk, Speak sao cho phù hợp với các bối cảnh. Vậy thì bài viết ngày hôm nay, hãy để Tiếng Anh Người Đi Làm sẽ giúp bạn phân biệt Say, Tell, Speak, Talk một cách chi tiết và chuẩn nhất.
1. Phân biệt Say, Tell, Speak, Talk Trước hết, chúng ta hãy đi tìm hiểu về cách sử dụng của Say, Tell, Speak, Talk nhé. 1.1. Say Say là động từ mang ý nghĩa là “nói”. Người nói thường sẽ sử dụng nó khi muốn truyền đạt, diễn đạt một việc gì đó bằng lời nói. Ngoài ra “Say” còn được dùng để biểu hiện một ý nghĩa hay suy nghĩ nào đó. Ví dụ: The teacher say it will take him 2 days to finish grading final exam. (Giáo viên nói là sẽ mất 2 ngày để xong việc chấm điểm cuối kỳ.) 1.2. Tell Tell cũng giống như Say, là động từ thể hiện ý muốn truyền đạt một ý theo hướng mệnh lệnh hoặc sự hướng dẫn một người nào đó làm một việc gì. Khác với “Say” (được sử dụng để thể hiện lời nói) thì Tell người nói sẽ nhấn mạnh vào nội dung lẫn thông điệp từ lời nói đó hơn. Một lưu ý nhỏ khi áp dụng động từ “Tell”, các bạn nhớ phải sử dụng tân ngữ ngay sau động từ nhé. Ví dụ: Our mother told us to finish the chores before dinner. (Mẹ của chúng tôi nói rằng phải xong việc nhà trước giờ ăn tối.) 1.3. Talk Talk là động từ thường được sử dụng trong bối cảnh có từ 2 người giao tiếp trở lên với bối cảnh giao tiếp, trò chuyện hằng ngày. Ví dụ: David talks to his girlfriend on the phone most of the time. (David luôn luôn nói chuyện với bạn gái.) Phân biệt Talk 1.4. Speak Giống như Talk, Speak cũng có nghĩa là nói nhưng thường sẽ được sử dụng theo một cách trịnh trọng và lịch sự hơn, và thường sẽ được áp dụng trong cuộc đối thoại 1 chiều. Ngoài ra, các bạn có thể áp dụng Speak để miêu tả khả năng nói một ngôn ngữ nào đó. Ví dụ: He speaks Spanish very fluently. (Anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha rất thành thục.) Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/phan-biet-say-tell-speak-talk/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #say_tell_speak_talk #speak_talk_say_tell #speak_tell_say_talk #talk_say_speak_tell #tell_say_speak_talk #speak_say_tell_talk #phân_biệt_say_tell_speak_talk #tell_speak_say_talk #phân_biệt_speak_talk_tell_say #phân_biệt_say_và_tell #phân_biệt_talk_say_tell_speak
0 Comments
Read More
Back to Blog
Modal Verbs (Modal Verbs), là một trong những các loại động từ phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, và trong số các loại động từ này, có một “bộ đôi” thường xuyên “gây lú” cho người học đó chính là cặp đôi ‘Can’ và ‘Could’.
Hôm nay, Tiếng Anh Người đi làm sẽ gửi đến mọi người bài phân tích chi tiết về sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’. Hy vọng sau bài viết bạn sẽ biết được cách phân biệt hai động từ này một cách chính xác nhé! 1. Phân biệt Can và CouldCan có chức năng dùng để miêu tả sự thật hiển nhiên, tất yếu có khả năng cao xảy ra ở tương lai. Còn Could chỉ là dự đoán tin tưởng từ người nói, không chắc chắn về sự vật. 1.1. Diễn tả khả năng của bản thân chủ ngữ (abilities)‘‘Can’’ và ‘‘Could’’ đều có nhiệm vụ diễn đạt về một khả năng của một người nào đó, theo một cách dễ hiểu hơn đó là chúng được dùng để thể hiện về sự tài năng, kỹ năng của ai đó. Tuy nhiên, giữa ‘Can’ và ‘Could’ có sự khác biệt về mốc thời gian. Cụ thể: Từ ‘Can’ biểu đạt một kỹ năng hoặc tài năng của một ai đó ở hiện tại hoặc có đã tồn tại từ quá khứ đến hiện tại, và không bị mất đi. Ví dụ: Mr Hùng can sing that song perfectly. (Ông Hùng có thể hát bài hát đó một cách hoàn hảo) Từ ‘Could’ biểu đạt một kỹ năng hay tài năng của một ai đó có trong quá khứ, và không thể duy trì được cho tới thời điểm hiện tại Ví dụ: When Bob was in highschool, he could solve a rubik’s cube for 20 seconds, but he can’t now. (Khi Bob còn ở trung học, anh đã có thể giải cục Rubik trong vòng 20s, nhưng giờ thì anh ấy không thể.) 1.2. Khả năng xảy ra của một việc phụ thuộc yếu tố bên ngoài (possibilities)‘Can’ và ‘Could’ đều có chức năng mô tả một sự việc, một điều gì đó có khả năng/không có khả năng xảy ra, hầu hết sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài. Tuy nhiên, giữa ‘Can’ và ‘Could’ có sự khác biệt về mốc thời gian. Cụ thể: Từ “Can” miêu tả một điều nào đó có khả năng/không có khả năng xảy ra trong hiện tại/tương lai, thường sẽ được quyết định bởi các yếu tố bên ngoài. Ví dụ: If the you agrees with all of the terms, you can sign the contract and go to work on Monday (Nếu bạn đồng ý với tất cả các điều khoản trên, bạn có thể ký hợp đồng và đi làm luôn vào thứ Hai này.) Từ ‘Could’ diễn tả một điều nào đó có khả năng/không có khả năng xảy ra trong quá khứ, thường sẽ được quyết định bởi các yếu tố bên ngoài. Ví dụ: As the boss didn’t agree with the proposal, our team couldn’t start the project on that day. (Vì sếp đã không đồng ý với bản kế hoạch, team của chúng tôi đã không thể bắt đầu kế hoạch vào ngày hôm đó.) 1.3. Đề nghị giúp đỡ người khác‘Can’ và ‘Could’ đều được sử dụng với mục đích nhờ vả hay yêu cầu người khác làm điều gì. Tuy nhiên, đối với ‘Could’, người nói sẽ tạo được cảm giác trang trọng và lịch sự hơn. Ví dụ 1: A professor to his teaching assistant: ‘ Could you bring me the assignments of this month? (Một vị giáo sư nói với trợ giảng: “Cậu mang các bài tập trong tháng này đến cho tôi nhé!”) Ví dụ 2: Linda talk to her co-worker: ‘Can you give me a lift home?’ (Linda nói với đồng nghiệp: “Bạn có thể cho mình quá giang về nhà không?”) 1.4. Xin phép ai đó làm gìCả ‘Can’ và ‘Could’ đều có thể sử dụng để đưa ra một lời xin phép. Tuy nhiên, giống ở mục số 3, khi xài ‘could’, người nói sẽ tạo được cảm giác lịch sự và trang trọng hơn. Trong khi đó, đối với ‘Can’ sẽ mang lại cảm giác gần gũi và thân thiện hơn. Ví dụ 1: A staff to his boss: ‘I’m having a stomachache. Could I leave work early. (Nhân viên nói với sếp: “ Em đang đau bụng. Sếp có thể cho em nghỉ làm sớm được không, ạ?) Ví dụ 2: Bob to his roommate: ‘Can I borrow your laptop? I need to send an email, but I left mine at home.’ (Bob nói với bạn: “Mình có thể mượn laptop được không? Mình cần gửi một cái mail mà mình để laptop ở nhà rồi.”) 1.5. Khi yêu cầu/nhờ vả ai đó làm gìĐối với dạng phủ định của ‘’can’’ là ‘’cannot’’ hoặc ‘’can’t’’, chúng ta có thể sử dụng cả hai với mục đích để diễn tả việc ai đó không thể làm điều gì do nội quy hoặc luật lệ không cho phép Ví dụ: I’m sorry, but you can’t bring food in here. (Tôi xin lỗi nhưng bạn không thể đem đồ ăn vào trong đây.) Còn nhiều trường hợp, chúng ta có thể sử dụng chúng để thể hiện một việc không được phép làm không nhất thiết được quyết định bởi luật lệ/nội quy mà có thể là do người khác Ví dụ: A mother to her daughter: ‘It’s 10 pm already. You can’t go out.’ (Mẹ nói với con gái: “10 giờ tối rồi. Con không được ra ngoài.”) 1.6. Nói về điều gì đó theo quy định/luật lệĐối với dạng câu hỏi Yes-No với “Can”, chúng ta có thể dùng chúng để đưa ra đề nghị giúp đỡ một ai đó Ví dụ: It seems like Peter still have a lot to do. Can we help him input the data? (Có vẻ Bob còn có nhiều việc phải làm. Liệu chúng ta có thể giúp anh ấy nhập dữ liệu được không?) 1.7. Kết hợp với ‘have’ và quá khứ phân từ (v3/v-ed)Could còn có thể kết hợp với have theo cấu trúc: ‘could + have + v3/v-ed ‘ để diễn tả việc một ai đó đã từng có thể làm điều gì đó trong quá khứ nhưng đã không làm. Cách diễn đạt này thường sẽ dùng để thể hiện thái độ trách cứ. Ví dụ: Alex, you could have helped her with the test, but you didn’t. (Alex, cậu đã có thể giúp cô ấy trong bài kiểm, nhưng cậu đã không làm.) Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng cấu trúc trên để thể hiện sự phán đoán của bản thân về một thứ gì đó có thể đã xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ với độ chắc chắn ở mức trung bình. Ví dụ: This afternoon, his mom called him several times, but he didn’t answer. He could have been busy then. (Sáng nay, mẹ anh ấy đã gọi cho anh ấy nhiều cuộc, nhưng anh ấy không bắt máy. Lúc ấy, chắc là anh ấy bận.) 1.8. Dùng trong câu Điều kiện (If) loại 2&3Ta sử dụng câu Điều kiện loại 2 để giả định về một điều không đúng với thực tế ở hiện tại. ‘Could’ sẽ được dùng trong mệnh đề chính (main clause) để thể hiện hiện một điều được giả định là có khả năng xảy ra khi điều trong mệnh đề điều kiện (If clause) xảy ra. Động từ theo sau ‘Could’ sẽ luôn được sử dụng ở dạng nguyên mẫu và ‘Could’ có thể được thay thế bởi ‘Would’ nhưng khi đó, ý nghĩa không còn nhấn mạnh vào khả năng nữa. Ví dụ: If we were famous, we could/would have our own limousine. (Nếu chúng ta nổi tiếng, chúng ta có thể có xe limo riêng.) Phân tích: Ở đây, trên thực tế, “chúng ta” không “nổi tiếng” và do đó, cũng không thể “có chiếc xe limo riêng”. Ta sử dụng câu Điều kiện loại 3 để giả định về một điều không đúng với thực tế trong quá khứ. ‘Could’ sẽ xuất hiện trong mệnh đề chính (main clause) để diễn tả một điều được giả định là đã xảy ra khi điều trong mệnh đề điều kiện (if clause) xảy ra. Động từ theo sau ‘Could’ luôn là ‘Have’ và quá khứ phân từ (v3/v-ed). ‘Could’ có thể được thay thế bởi ‘Would’ nhưng khi đó, ý nghĩa không còn nhấn mạnh vào khả năng nữa. Ví dụ: At that time, if he hadn’t had a headache, she could/would have nailed the test. (Vào lúc đó, nếu anh ấy không bị nhức đầu , anh ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra một cách xuất sắc.) Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/su-khac-nhau-cua-can-va-could/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #can_và_could #can_và_could_khác_nhau #could #phân_biệt_can_và_could #sự_khác_nhau_giữa_can_và_could #could_và_can #can_va_could #cách_dùng_can_và_could #cách_sử_dụng_can
Back to Blog
Đối với rất nhiều người, việc học tiếng Anh qua những câu nói hay là phương pháp học rất hiệu quả và có tính ứng dụng trong cuộc sống cao. Họ còn có thói quen sưu tầm những câu danh ngôn, châm ngôn hay bằng tiếng anh để làm tài liệu dùng trong văn nói cũng như văn viết. Do đó, Tiếng Anh người đi làm đã sưu tầm những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng anh được nhiều người yêu thích nhất trong bài viết này. Hy vọng chúng sẽ mang lại ý nghĩa cũng như làm cho cuộc sống thêm đậm đà và thời gian sẽ quý giá hơn trong bạn. 1. Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng anh Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh: This too, shall pass – Anonymous Mọi chuyện rồi cũng sẽ ổn thôi. Always remember that you are absolutely unique. Just like everyone else. Luôn luôn nhớ rằng bạn hoàn toàn là duy nhất. Cũng giống như mọi người khác. Education is the most powerful weapon which you can use to change the world. Giáo dục là thứ vũ khí mạnh nhất mà bạn có thể sử dụng để thay đổi thế giới. Honesty is the first chapter in the book of wisdom. Trung thực là chương đầu tiên trong cuốn sách khôn ngoan. It’s not what you look at that matters, it’s what you see. Những gì bạn nhìn thấy không phải là bản chất vấn đề, đó chỉ là những gì bạn nhìn thấy. If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. Albert Einstein Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile. Cuộc sống cho bạn rất nhiều lý do để khóc, nên hãy cho lại cuộc đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để mỉm cười. Sadness flies away on the wings of time. Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt hơn chính là bạn của ngày hôm qua. Life is a story. Make yours the best seller. Cuộc đời là một cuốn truyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất. When life changes to be harder, change yourself to be stronger. Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn. When one door closes, another opens. But we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra. Nhưng chúng ta thường nhìn rất lâu và rất tiếc nuối khi cánh cửa đóng kín mà chúng ta không thấy cái nào đã mở ra cho chúng ta. 2. Những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống – chủ đề tình yêu Where there is love there is life. Nơi nào có tình yêu, nơi đó có sự sống. Love has no age, no limit; and no death. Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn; và không bao giờ lụi tàn. Life without love is like a tree without blossoms or fruit. Cuộc sống mà thiếu tình yêu cũng giống như một cái cây không có hoa hay quả vậy. Try to be a rainbow in someone’s cloud. Hãy cố gắng để trở thành cầu vồng trong trời mây của ai đó. Happiness resides not in possessions, and not in gold, happiness dwells in the soul. Hạnh phúc không ở trong tài sản, và cũng không phải trong vàng bạc, mà hạnh phúc ngự trị ở trong tâm hồn. Love is composed of a single soul inhabiting two bodies. Tình yêu là một linh hồn duy nhất cư ngụ trong hai cơ thể. If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day so I never have to live without you. Nếu bạn sống đến 100 tuổi, thì tôi sẽ muốn sống tới 100 tuổi trừ đi một ngày để tôi không bao giờ phải sống thiếu bạn. A kiss is a lovely trick designed by nature to stop speech when words become superfluous. Một nụ hôn là một điều đáng yêu được thiết kế bởi tự nhiên để dừng câu chuyện khi ngôn từ trở nên thừa thãi. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry. Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc. There is only one happiness in this life, to love and be loved. Chỉ có một niềm hạnh phúc trong cuộc đời này, đó là yêu và được yêu. 3. Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh – Chủ đề bản thân It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere. Không dễ để tìm hạnh phúc trong bản thân mình, và không thể tìm thấy nó ở đâu khác. I wanted to change the world. But I have found that the only thing one can be sure of changing is oneself. Tôi muốn thay đổi thế giới. Nhưng tôi phát hiện ra điều duy nhất bạn có thể chắc chắn làm thay đổi là chính bản thân mình. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults. Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là bạn yêu những người thân thiết với mình bất chấp khuyết điểm của họ. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. Ngày hôm nay bạn là Bạn, điều đúng hơn là chỉ đúng. Chẳng ai khác là Bạn hơn chính bạn. You have within you right now, everything you need to deal with whatever the world can throw at you. Ngay bây giờ bạn đã có trong mình mọi thứ bạn cần để đối phó với bất kỳ điều gì mà thế giới ném vào bạn. The greatest happiness of life it the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves. Hạnh phúc lớn nhất ở đời là có thể tin chắc rằng ta được yêu thương – yêu vì chính bản thân ta, hay đúng hơn, yêu bất kể bản thân ta. We are never more discontented with others than when we are discontented with ourselves. Chúng ta không bao giờ bất mãn với người khác hơn khi chúng ta bất mãn với chính bản thân. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers. Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn. Thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn. 4. Những câu nói tiếng anh hay về sự cố gắng Where there is a will, there is a way. Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường. Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration Thiên tài là một phần trăm cảm hứng và 99 phần trăm đổ mồ hôi. On the way to success, there is no trace of lazy men Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying. Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng. A winner never stops trying. Một người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng. Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt. Không có gì là quá nhỏ để biết, không có gì là quá lớn để thử. Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best. Cuộc sống không yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta cố gắng hết sức. Set your target and keep trying until you reach it. Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó. We can’t insure success, but we can deserve it. Chúng ta không thể đảm bảo rằng mình thành công, nhưng chúng ta xứng đáng được điều đó. Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/nhung-cau-noi-hay-ve-cuoc-song-bang-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #những_câu_nói_hay_về_cuộc_sống_bằng_tiếng_anh #chữa_lành_tâm_hồn_tiếng_anh #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_cuộc_sống #chữa_lành_tâm_hồn_tiếng_anh_là_gì #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_cuộc_sống #câu_nói_hay_về_cuộc_sống_bằng_tiếng_anh #những_câu_nói_tiếng_anh_hay #từ_tiếng_anh_ý_nghĩa_về_cuộc_sống #câu_nói_hay_về_cuộc_sống_tiếng_anh |