AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
August 2023
Categories |
Back to Blog
Trong cuộc sống, tình bạn luôn là một phần không thể thiếu của mỗi người, vì đây là thứ tình cảm thiêng liêng và đáng được gìn giữ, trân trọng. Từ thời xa xưa cho tới nay đã có vô vàn những câu nói hay, tốn không biết bao giấy bút về chủ đề tình bạn.
Sau đây, Tiếng Anh Người đi làm xin được chia sẻ tới bạn đọc 100+ câu nói tiếng Anh hay về tình bạn để mọi người có thể hiểu hơn về tình bạn cũng như sự quý giá của việc này nhiều đến chừng nào. 1. 10 Câu nói tiếng Anh về tình bạn ngắn gọn A friend knows the song in my heart and sings it to me when my memory fails. (Một người bạn biết bài hát trong trái tim tôi và hát nó cho tôi khi trí nhớ của tôi không thành.) A good friend is like a four-leaf clover; hard to find and lucky to have. (Một người bạn tốt giống như cỏ bốn lá; khó kiếm và may mắn có được.) It’s the friends you can call up at 4 a.m. that matter. (Vấn đề là những người bạn mà bạn có thể gọi vào lúc 4 giờ sáng.) A friend is one who overlooks your broken fence and admires the flowers in your garden. (Một người bạn là người nhìn ra hàng rào bị hỏng của bạn và ngắm nhìn những bông hoa trong vườn của bạn.) A friend is one of the nicest things you can have, and one of the best things you can be. (Một người bạn là một trong những điều tốt nhất bạn có thể có và những điều tuyệt vời nhất mà bạn có thể có.) A single rose can be my garden…a single friend, my world. (Một bông hồng duy nhất có thể là khu vườn của tôi … một người bạn duy nhất, thế giới của tôi.) When the world is so complicated, the simple gift of friendship is within all of our hands. (Khi thế giới quá phức tạp, món quà đơn giản của tình bạn nằm trong tầm tay của tất cả chúng ta.) There are friendships imprinted in our hearts that will never be diminished by time and distance. (Có những tình bạn đã in sâu vào trái tim chúng ta không bao giờ phai nhạt theo thời gian và khoảng cách.) Life is an awful, ugly place to not have a best friend. (Cuộc sống là một nơi tồi tệ, tồi tệ nếu không có một người bạn tốt nhất.) What is a friend? A single soul dwelling in two bodies. (Bạn là gì? Một linh hồn duy nhất cư ngụ trong hai cơ thể.) 2. 10 Câu nói tiếng Anh hay về tình bạn trong các bộ phim nổi tiếng It’s an insane world, but in it there’s one sanity, the loyalty of old friends. (Đó là một thế giới điên rồ, nhưng trong đó có một sự tỉnh táo, lòng trung thành của những người bạn cũ.) Only a true friend would be that truly honest. (Chỉ có một người bạn thực sự mới là người thực sự trung thực.) Friendship isn’t about being inseparable, but about being separated and knowing nothing will change. (Tình bạn không phải là không thể tách rời, mà là tách rời và không biết gì sẽ thay đổi) Every minute spent in your company becomes the new greatest minute of my life. (Mỗi phút dành cho công ty của bạn đều trở thành một phút tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.) Me! Books and cleverness! There are more important things: friendship and bravery. (Tôi! Sách và sự thông minh! Còn những điều quan trọng hơn: tình bạn và lòng dũng cảm.) Well, maybe sometimes it’s easier to be mad at the people you trust. Because you know they’ll always love you, no matter what. (Chà, có lẽ đôi khi bạn dễ nổi khùng với những người bạn tin tưởng hơn. Bởi vì bạn biết họ sẽ luôn yêu bạn, cho dù thế nào đi nữa.) Good friends will help you until you’re unstuck. (Những người bạn tốt sẽ giúp đỡ bạn cho đến khi bạn không gặp khó khăn.) When you’re the best of friends having so much fun together, You’re not even aware, you’re such a funny pair. (Khi bạn là những người bạn tốt nhất có rất nhiều niềm vui cùng nhau, Bạn thậm chí không biết rằng, bạn thật là một cặp hài hước.) They say nothing lasts forever; dreams change, trends come and go, but friendships never go out of style. (Họ nói không có gì tồn tại mãi mãi; ước mơ thay đổi, xu hướng đến và đi, nhưng tình bạn không bao giờ lỗi mốt.) True friends are always together in spirit. (Những người bạn chân chính luôn ở bên nhau về tinh thần.) Xem thêm chi tiết tại: https://tienganhnguoidilam.vn/cau-noi-tieng-anh-hay-ve-tinh-ban/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #những_câu_nói_hay_về_tình_bạn_tiếng_anh #câu_nói_hay_về_tình_bạn_bằng_tiếng_anh #câu_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #những_câu_nói_hay_về_tình_bạn_bằng_tiếng_anh #những_câu_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #danh_ngôn_tiếng_anh_về_tình_bạn
0 Comments
Read More
Back to Blog
Trong cuộc sống bận rộn ngày nay, có thể có những lúc bạn sẽ mất niềm tin vào bản thân mình. Vì vậy, hôm nay Tiếng Anh Người Đi Làm xin tiếp thêm động lực cho các bạn qua Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân truyền động lực 2023 giúp bạn có thêm niềm tin vào bản thân nhé!
1. Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân từ người nổi tiếngSau đây Tiếng Anh Người Đi Làm xin chia sẻ cho các bạn những câu nói tiếng Anh hay về bản thân từ người nổi tiếng được dùng nhiều nhất hiện nay nhé! The journey of a thousand miles begins with one step – Lao Tzu (Hành trình vạn dặm bắt đầu từ một bước chân) That which does not kill us makes us stronger – Friedrich Nietzsche (Cái gì không giết được chúng ta sẽ làm ta mạnh mẽ hơn) Fortune favours the bold – Virgil (Vận may ủng hộ sự táo bạo) Life is what happens when you’re busy making other plans – John Lennon (Cuộc sống là những gì xảy ra khi bạn bận rộn thực hiện các kế hoạch khác) When the going gets tough, the tough get going – Joe Kennedy (Khi cuộc sống gặp nhiều khó khăn, vất vả, chúng ta vẫn phải tiến về phía trước, tiếp tục cố gắng vượt qua) You must be the change you wish to see in the world – Mahatma Gandhi (Bạn phải là sự thay đổi mà bạn muốn nhìn thấy trên thế giới) You only live once, but if you do it right, once is enough – Mae West (Bạn chỉ sống một lần nhưng nếu bạn làm điều đó đúng một lần là đủ) Get busy living or get busy dying – Stephen King (Bận rộn để sống hay bận rộn để chết) Knowledge is power – Sir Francis Bacon (Kiến thức là sức mạnh) Life is like a box of chocolates. You never know what you’re going to get – Forrest Gump (Cuộc sống giống như một hộp sôcôla. Bạn không bao giờ biết những gì bạn sẽ nhận được) 2. Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân truyền động lực tích cực và phát triển bản thânNgoài những câu nói hay về bản thân bằng tiếng Anh từ người nổi tiếng như trên, chúng mình còn tổng hợp thêm những câu nói tiếng Anh hay về bản thân có tính truyền động lực và giúp phát triển bản thân. Cùng tiếp tục theo dõi nào! Your hardest times often lead to the greatest moments of your life. Keep going. Tough situations build strong people in the end. (Khoảng thời gian khó khăn nhất của bạn thường dẫn đến những khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong cuộc đời bạn. Hãy tiếp tục cố gắng. Những tình huống khó khăn cuối cùng lại xây dựng nên những con người mạnh mẽ.) When one door of happiness closes, another opens, but often we look so long at the closed door that we do not see the one that has been opened for us. (Khi cánh cửa hạnh phúc này đóng lại thì cánh cửa hạnh phúc khác sẽ mở ra, nhưng chúng ta thường nhìn quá lâu vào cánh cửa đã đóng mà không thấy cánh cửa đã mở ra cho mình.) When I was 5 years old, my mother always told me that happiness was the key to life. When I went to school, they asked me what I wanted to be when I grew up. I wrote down ‘happy’. They told me I didn’t understand the assignment, and I told them they didn’t understand life. (Khi tôi 5 tuổi, mẹ tôi luôn nói với tôi rằng hạnh phúc là chìa khóa của cuộc sống. Khi tôi đi học, họ hỏi tôi muốn trở thành người như thế nào khi lớn lên. Tôi đã viết ra ‘hạnh phúc’. Họ nói với tôi rằng tôi không hiểu nhiệm vụ và tôi nói với họ rằng họ không hiểu cuộc sống.) When I stand before God at the end of my life, I would hope that I would not have a single bit of talent left and could say, I used everything you gave me. (Khi đứng trước Chúa vào cuối đời, tôi hy vọng rằng tôi sẽ không còn một chút tài năng nào và có thể nói, tôi đã sử dụng tất cả những gì mà Ngài đã cho tôi.) When I let go of what I am, I become what I might be. (Khi tôi buông bỏ những gì tôi đang có, tôi sẽ trở thành những gì tôi có thể là.) We can easily forgive a child who is afraid of the dark; the real tragedy of life is when men are afraid of the light. (Chúng ta có thể dễ dàng tha thứ cho một đứa trẻ sợ bóng tối; bi kịch thực sự của cuộc đời là khi đàn ông sợ ánh sáng.) Teach thy tongue to say, “I do not know,” and thous shalt progress. (Hãy dạy lưỡi bạn nói, “Bạn không biết,” và bạn sẽ tiến bộ.) Life is not measured by the number of breaths we take, but by the moments that take our breath away. (Cuộc sống không được đo bằng số hơi thở mà chúng ta hít thở, mà bằng những khoảnh khắc lấy đi hơi thở của chúng ta.) If you’re offered a seat on a rocket ship, don’t ask what seat! Just get on. (Nếu bạn được cung cấp một chỗ ngồi trên tàu tên lửa, đừng hỏi chỗ ngồi nào! Hãy lên ngồi đi.) If you aren’t grateful for what you already have, what makes you think you would be happy with more. (Nếu bạn không biết ơn những gì bạn đã có, thì điều gì khiến bạn nghĩ rằng bạn sẽ hạnh phúc với nhiều hơn thế.) How wonderful it is that nobody need wait a single moment before starting to improve the world.(Thật tuyệt vời làm sao khi không ai cần đợi một giây phút nào trước khi bắt đầu cải thiện thế giới.) Happiness is not something readymade. It comes from your own actions. (Hạnh phúc không phải là thứ được làm sẵn. Nó xuất phát từ hành động của riêng bạn.) Few things can help an individual more than to place responsibility on him, and to let him know that you trust him. (Rất ít điều có thể giúp một cá nhân hơn là đặt trách nhiệm cho anh ta và cho anh ta biết rằng bạn tin tưởng anh ta.) Everything you’ve ever wanted is on the other side of fear. (Mọi thứ bạn từng muốn đều ở phía bên kia của nỗi sợ hãi.) Everything has beauty, but not everyone can see. (Mọi thứ bạn từng muốn đều ở phía bên kia của nỗi sợ hãi.) Certain things catch your eye, but pursue only those that capture the heart. (Một số thứ bắt mắt bạn, nhưng chỉ theo đuổi những thứ thu hút được trái tim của mình.) Believe you can and you’re halfway there. (Hãy tin rằng bạn có thể làm được và bạn đã đi được nửa chặng đường.) Start where you are. Use what you have. Do what you can. (Bắt đầu từ nơi bạn đang đứng. Sử dụng những gì bạn có. Làm những gì bạn có thể.) Xem bài viết chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/cau-noi-tieng-anh-hay-ve-ban-than/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #những_câu_nói_hay_về_bản_thân_bằng_tiếng_anh #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_bản_thân_ngắn_gọn #câu_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #câu_nói_tiếng_anh_về_bản_thân_ngắn_gọn #những_câu_nói_hay_về_bản_thân #cap_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #những_câu_tiếng_anh_ngắn_hay_về_bản_thân #câu_nói_hay_về_bản_thân_bằng_tiếng_anh
Back to Blog
Khi đang yêu, người ta thường có xu hướng bày tỏ tình cảm thông qua những câu từ bay bổng, lãng mạng. Bạn đang yêu và muốn tìm kiếm những câu nói tiếng Anh hay trong về tình yêu để dành tặng cho nửa kia của mình. Cùng Tiếng Anh người đi làm điểm danh những câu tiếng Anh hay về tình yêu ngắn gọn dưới đây nhé.
1. Những câu tiếng Anh hay về tình yêu dạng trích dẫnLove isn’t something you find. Love is something that finds you. (Tình yêu không phải là thứ bạn tìm thấy. Tình yêu là thứ tìm thấy bạn.) A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love. (Một bông hoa không thể nở nếu không có nắng, và con người không thể sống thiếu tình yêu.) It was love at first sight, at last sight, at ever and ever sight. (Đó là tình yêu sét đánh, từ cái nhìn cuối cùng, từ cái nhìn mãi mãi.) Immature love says: “I love you because I need you.” Mature love says: “I need you because I love you.” (Tình yêu chưa trưởng thành nói:“ Anh yêu em vì anh cần em”. Tình yêu trưởng thành nói rằng: “Anh cần em vì anh yêu em.”) To love and be loved is to feel the sun from both sides. (Yêu và được yêu là cảm nhận được ánh nắng từ cả hai phía.) Love is the crowning grace of humanity, the holiest right of the soul, the golden link which binds us. (Tình yêu là ân sủng cao cả nhất của con người, là quyền thiêng liêng nhất của tâm hồn, là sợi dây liên kết vàng gắn kết chúng ta.) Love’s greatest gift is its ability to make everything it touches sacred. (Món quà lớn nhất của tình yêu là khả năng biến mọi thứ mà nó chạm đến trở nên thiêng liêng.) Let us always meet each other with smile, for the smile is the beginning of love. (Chúng ta hãy luôn mỉm cười khi gặp nhau, vì nụ cười là khởi đầu của tình yêu.) Love is when he gives you a piece of your soul, that you never knew was missing. (Tình yêu là khi anh ấy trao cho bạn một mảnh linh hồn mà bạn không bao giờ biết là đã thiếu.) Life is the flower for which love is the honey. (Cuộc sống là bông hoa mà tình yêu là mật ong.) We are born of love; Love is our mother. (Chúng ta được sinh ra từ tình yêu; Tình yêu là mẹ của chúng ta.) Sometimes the heart sees what is invisible to the eye. (Đôi khi trái tim nhìn thấy những gì không thể nhìn thấy bằng mắt.) Love is when the other person’s happiness is more important than your own. (Tình yêu là khi hạnh phúc của người kia quan trọng hơn hạnh phúc của chính bạn.) I look at you and see the rest of my life in front of my eyes. (Tôi nhìn vào bạn và thấy phần còn lại của cuộc đời tôi ở ngay trước mắt.) You can’t blame gravity for falling in love. (Bạn không thể đổ lỗi cho lực hấp dẫn khi bạn rơi vào lưới tình.) True love is eternal, infinite, and always like itself. (Tình yêu đích thực là vĩnh cửu, vô hạn và luôn luôn nguyên bản.) Love makes your soul crawl out from its hiding place. (Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi nơi ẩn náu của nó.) Love is friendship that has caught fire. […] It settles for less than perfection and makes allowances for human weaknesses. (Tình yêu là tình bạn đã bén lửa. […] Nó không cần sự hoàn hảo và luôn bao dung cho những điểm yếu của con người.) Love is like a beautiful flower which I may not touch, but whose fragrance makes the garden a place of delight just the same. (Tình yêu giống như một bông hoa đẹp mà tôi có thể không chạm vào, nhưng hương thơm của nó cả làm cho khu vườn trở thành một nơi thú vị.) Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage. (Được ai đó yêu sâu đậm sẽ mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu ai đó sâu sắc sẽ mang lại cho bạn dũng khí.) 2. Những câu tiếng Anh hay về tình yêu dùng để “thả thính”Did it hurt when you fell out of heaven? (Lúc bạn ngã khỏi thiên đường, bạn có bị đau không?) You are so sweet, my teeth hurt. (Bạn ngọt ngào tới mức răng mình bị sâu luôn rồi.) Are you tired of running through my mind all day? (Bạn có mệt không khi chạy quanh tâm trí mình cả ngày thế?) They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever. (Những người bảo nơi tuyệt nhất trên thế gian là khu giải trí Disneyland chắc chắn chưa bao giờ được ở bên cạnh bạn.) The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U! (Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của mình bắt đầu bằng chữ U (chữ U trong tiếng Anh đồng âm với you, nghĩa là bạn)) Can I touch you? I’ve never touched an angel before. (Mình chạm vào bạn có được không? Mình chưa thấy thiên thần bao giờ cả.) I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime. (Mình nhớ đường tốt cực, mà lúc nào cũng bị lạc trong đôi mắt của bạn.) My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible. (Tình yêu mình dành cho bạn giống như bị tiêu chảy, không thể kìm nén được.) You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire! (Nếu mỗi giây mình nhớ bạn, mình được một đô-la, mình có thể trở thành tỉ phú cũng nên.) My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you. (Mắt mình cần đi khám thôi, mình không rời mắt khỏi bạn được.) Xem bài viết chi tiết tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/nhung-cau-noi-tieng-anh-hay-ve-tinh-yeu-ngan-gon/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #những_câu_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu #những_câu_tiếng_anh_nói_về_tình_yêu #câu_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu #những_câu_tiếng_anh_về_tình_yêu #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu #câu_nói_hay_về_tình_yêu_tiếng_anh #câu_nói_hay_bằng_tiếng_anh_về_tình_yêu #châm_ngôn_tiếng_anh_về_tình_yêu #những_câu_nói_hay_tiếng_anh_về_tình_yêu #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu |