AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
August 2023
Categories |
Back to Blog
cac thu trong tuan bang tieng anh3/23/2023 Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh là những từ vựng căn bản bằng tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần ghi nhớ vì xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Bài viết sau đây, Tiếng Anh Người đi làm sẽ giới thiệu tới các bạn cách viết và phát âm chuẩn các thứ trong bằng tiếng Anh và những kiến thức liên quan. Mọi người cùng theo dõi nhé! 1. Cách đọc các thứ trong tuần bằng tiếng Anh chuẩn và cách viết tắtCác thứ trong tuần bằng tiếng Anh là Days in the week. Hãy cùng nhau học từ vựng và luyện phát âm các thứ trong tiếng Anh sau đây nhé: Bảng tổng hợp các thứ trong tuần bằng tiếng Anh Bảng tổng hợp các thứ trong tiếng Anh Monday – Thứ Hai Phiên âm: /ˈmʌndeɪ/ Viết tắt: MON Luyện phát âm: Tuesday – Thứ Ba Phiên âm: /ˈtuːzdeɪ/ Viết tắt: TUE Luyện phát âm: Wednesday – Thứ Tư Phiên âm: /ˈwenzdeɪ/ Viết tắt: WED Luyện phát âm: Thursday – Thứ Năm Phiên âm: /ˈθɜːrzdeɪ/ Viết tắt: THU Luyện phát âm: Friday – Thứ Sáu Phiên âm: /ˈfraɪdeɪ/ Viết tắt: FRI Luyện phát âm: Saturday – Thứ Bảy Phiên âm: /ˈsætərdeɪ/ Viết tắt: SAT Luyện phát âm: Sunday – Chủ nhật Phiên âm: /ˈsʌndeɪ/ Viết tắt: SUN Luyện phát âm: 2. Cách ghi nhớ hiệu quả các thứ trong tuần bằng tiếng AnhMột trong những cách học và ghi nhớ lâu các thứ bằng tiếng Anh đó là học qua các bài hát. Với giai điệu vui tươi, cách học này sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và không cảm thấy bị nhàm chán khi học. Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/cac-thu-trong-tuan-bang-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh #các_thứ_trong_tiếng_Anh #các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh_viết_tắt #cách_viết_các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh #đọc_các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh #các_thứ_bằng_tiếng_Anh
0 Comments
Read More
Back to Blog
cac nghe nghiep bang tieng anh3/23/2023 Để ghi điểm với công ty khi phỏng vấn tiếng Anh thì việc giới thiệu bản thân, công việc bằng tiếng Anh rất quan trọng. Trong những trường hợp đó, bạn bắt buộc phải nắm vững các từ vựng và sử dụng thành thạo các mẫu câu tiếng Anh về nghề nghiệp. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn và ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Cùng Tiếng Anh người đi làm khám phá các nghề nghiệp bằng tiếng Anh thường gặp nhất qua bài viết dưới đây để giao tiếp dễ dàng hơn bạn nhé!
1. Nghề nghiệp tiếng Anh là gì?Nghề nghiệp tiếng Anh là job, một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó nhằm đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Các từ đồng nghĩa với job: Career Profession Occupation Vocation 2. Các nghề nghiệp bằng tiếng AnhĐể trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực bạn đang theo đuổi thì việc nắm vững các từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp là điều rất quan trọng. Vì vậy, chúng ta sẽ cùng nhau bắt đầu với bộ từ vựng các nghề nghiệp bằng tiếng Anh được sử dụng phổ biến mà Tiếng Anh người đi làm đã tổng hợp các từ vựng về các ngành nghề sau đây. Chắc chắn bạn sẽ cần đến khi giới thiệu bản thân hoặc khi giao tiếp với những người bạn mới. Accountant: Kế toán viên Architect: Kiến trúc sư Baker: Thợ làm bánh Chef: Đầu bếp Dentist: Nha sĩ Electrician: Thợ điện Farmer: Nông dân Graphic Designer: Nhà thiết kế đồ họa Hairdresser: Thợ làm tóc Interior Designer: Nhà thiết kế nội thất Journalist: Nhà báo Lawyer: Luật sư Mechanic: Thợ máy Nurse: Y tá Optometrist: Bác sĩ mắt Pharmacist: Dược sĩ Plumber: Thợ sửa ống nước Programmer: Nhà lập trình Real Estate Agent: Đại lý bất động sản Salesperson: Nhân viên bán hàng Scientist: Nhà khoa học Software Engineer: Kỹ sư phần mềm Surgeon: Bác sĩ phẫu thuật Teacher: Giáo viên Translator: Phiên dịch viên Veterinarian: Bác sĩ thú y Waiter/Waitress: Nhân viên phục vụ Writer: Nhà văn Actor/Actress: Diễn viên Artist: Nghệ sĩ Athlete: Vận động viên Banker: Ngân hàng viên Carpenter: Thợ mộc Cleaner: Nhân viên vệ sinh Coach: Huấn luyện viên Doctor: Bác sĩ Economist: Nhà kinh tế học Engineer: Kỹ sư Fashion Designer: Nhà thiết kế thời trang Firefighter: Lính cứu hỏa Gardener: Người làm vườn Housekeeper: Người giữ nhà Librarian: Thủ thư Musician: Nhạc sĩ Photographer: Nhiếp ảnh gia Pilot: Phi công Police Officer: Cảnh sát Receptionist: Lễ tân Scientist: Nhà khoa học Seamstress: Thợ may 3. Tên các nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong từng lĩnh vựcTrong thị trường lao động hiện nay, tiếng Anh đã trở thành một yếu tố quan trọng trong việc tìm kiếm việc làm và phát triển sự nghiệp. Có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau trong từng lĩnh vực, từ lĩnh vực kinh doanh đến y tế, giáo dục và công nghệ thông tin. Việc nắm vững các tên gọi của các nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong từng lĩnh vực sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc tìm kiếm việc làm và giao tiếp với nhà tuyển dụng. Một số ví dụ về các nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh có thể bao gồm: Marketing Manager, Sales Executive, Human Resources Specialist, International Business Analyst, Accountant, Financial Advisor, và nhiều hơn thế nữa. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh Entrepreneur: Nhà doanh nghiệp Manager: Quản lý Accountant: Kế toán viên Salesperson: Nhân viên bán hàng Marketing specialist: Chuyên viên marketing Human resources specialist: Chuyên viên nhân sự Business analyst: Nhà phân tích kinh doanh Financial advisor: Tư vấn tài chính Investment banker: Ngân hàng đầu tư Economist: Nhà kinh tế học Consultant: Tư vấn viên Public relations specialist: Chuyên viên quan hệ công chúng Auditor: Kiểm toán viên Risk manager: Quản lý rủi ro Supply chain manager: Quản lý chuỗi cung ứng Operations manager: Quản lý hoạt động Business development manager: Quản lý phát triển kinh doanh Project manager: Quản lý dự án Customer service representative: Đại diện dịch vụ khách hàng Research analyst: Nhà phân tích nghiên cứu Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/cac-nghe-nghiep-bang-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #các_nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #tên_các_nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #tất_cả_các_nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #từ_vựng_tiếng_anh_về_nghề_nghiệp #các_từ_vựng_tiếng_anh_về_nghề_nghiệp #nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #từ_vựng_tiếng_anh_chủ_đề_nghề_nghiệp
Back to Blog
forecast speaking quy 2 20233/20/2023 Trọn bộ Forecast Speaking quý 2 2023 (các tháng 4, 5 & 6) được chọn lọc từ các đề thi thật và một số đề ở Forecast IELTS Speaking quý 1 2023 đã ra thi thật (có đề đã ra tới 3 lần). Bộ Forecast IELTS Speaking Quý 2 này, cung cấp cho người học một loạt các chủ đề, câu hỏi và phương pháp luyện tập để giúp họ nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình và đạt được điểm số cao trong phần thi IELTS Speaking. Hãy cùng Tiếng Anh Người Đi Làm tham khảo bài viết sau đây nhé!
1. Forecast Speaking Quý 2 2023 Part 1 Ở phần thi IELTS Speaking Part 1, thời gian thường kéo dài từ 4 đến 5 phút, chủ yếu là các câu hỏi cơ bản về một số topic gần gũi như names, hometown, home, work or studues,… Sau đây là tổng hợp những câu hỏi Forecast Speaking quý 2 2023 ở part 1, các bạn tham khảo nhé! Thời gian thi IELTS Speaking Work or studies 1. What subjects are you studying? 2. Do you like your subject? 3. Why did you choose to study that subject? 4. Is it very interesting? 5. Do you prefer to study in the mornings or in the afternoons? 6. Are you looking forward to working? 7. What technology do you use when you study? 8. What work do you do? 9. Why did you choose to do that type of work (for that job)? 10. Do you like your job? 11. Is it very interesting? 12. Do you miss being a student? 13. What technology do you use at work? 14. Who helps you the most? And how? Home & Accommodation 1. Do you live in a house or a flat? 2. Can you describe the place where you live? 3. How long have you lived there? 4. Please describe the room you live in. 5. What part of your home do you like the most? 6. Who do you live with? 7. What room does your family spend most of the time in? 8. What do you usually do in your flat? 9. What kinds of accommodation do you live in? 10. Do you plan to live there for a long time? 11. Do you prefer living in a house or a flat? 12. Are the transport facilities to your home very good? 13. What kind of house or flat do you want to live in in the future? 14. What’s your favorite room in your apartment/house? 15. What makes you feel pleasant in your home? 16. What’s the difference between where you are living now and where have you lived in the past? 17. Do you think it is important to live in a comfortable environment? Hometown 1. Where is your hometown? 2. Is that a big city or a small place? 3. Do you like your hometown? 3. What do you like (most) about your hometown? 4. Is there anything you dislike about it? 5. How long have you been living there? 6. Do you like living there? 7. Do you think you will continue living there for a long time? 8. Please describe your hometown a little. 9. What’s your hometown famous for? 10. Did you learn about the history of your hometown at school? Social media 1. Do you or your friends like using social media? 2. Do you think you or your friends use too much social media? 3. Do you want to work in social media? Why? 4. What’s the most popular social media in China? Why? Puzzles 1. Did you do puzzles in your childhood? 2. When do you do puzzles, during your trip or when you feel bored? 3. Do you like doing word puzzles or number puzzles? Which is more difficult for you? 4. Do you think it is good for old people to do puzzles? Singing 1. Do you like singing? Why? 2. Have you ever learnt how to sing? 3. Who do you want to sing for? 4. Do you think singing can bring happiness to people? Public transportation 1. What kind of public transportation do you usually take? 2. When do you usually take public transportation, in your everyday life or when you are traveling? 3. Do most people prefer public transportation in your country? 4. Did you take public transportation when you were a kid? 5. Will there be more people taking public transportation in the future? Names 1. Does your name have any special meaning? 2. How would you choose names for your next generation? 3. Are there any differences between how Chinese name their children now and in the past? 4. Does anyone in your family have the same name as you? 5. Are there any names that are more popular than others in China? Snacks 1. What snacks do you like to eat? 2. Did you often eat snacks when you were young? 3. When do you usually eat snacks now? 4. Do you think it is healthy for you to eat snacks? Housework and cooking 1. Do you do some cooking/help your family cook at home now? 2. Do you think your home is clean and tidy? 3. Did you do some house cleaning when you were young? 4. Do you have breakfast at home every day? 5. Do you want to learn how to cook well? 6. What housework do you like or dislike doing? Birthday 1. What do you usually do on your birthday? 2. What did you do on your birthday when you were young? 3. Do you think it is important for you to celebrate your birthday? 4. Whose birthday do you think is the most important to celebrate in China? Housework and cooking 1. Do you do some cooking/help your family cook at home now? 2. Do you think your home is clean and tidy? 3. Did you do some house cleaning when you were young? 4. Do you have breakfast at home every day? 5. Do you want to learn how to cook well? 6. What housework do you like or dislike doing? Geography 1. Do you like geography? 2. Have you ever studied geography at school? 3. Are you good at reading maps? 4. Would you visit a country because of its geographical location? 2. Forecast IELTS Speaking Quý 2 2023 Part 2 & 3 Ở Part 2 của phần thi IELTS Speaking, thí sinh sẽ nhận được 1 Cue Card và có 1 phút để chuẩn bị cho chủ đề dựa theo 4 gợi ý cho sẵn. (thời gian thi cho Part 2 là từ 3 đến 4 phút). Về phần thi Part 3, thời gian sẽ từ 4 đến 5 phút, những câu hỏi chủ yếu liên quan tới Part 2 mà bạn vừa trả lời. Các bạn hãy tham khảo Forecast Speaking quý 2 2023 sau đây để hiểu hơn phần thi này nhé! Thời gian thi IELTS Speaking Describe an interesting old person you have met You should say: ➢ Who this person is ➢ When/where you met this person ➢ What you did with this person And explain why you think this person is interesting Part 3: 1. Do you think old people and young people can share interests? 2. What can old people teach young people? 3. Is it easy for young people and old people to make friends with each other? 4. Are there benefits when one person is interested in another person? Why? 5. Do you think people are more selfish or self-centered now than in the past? 6. What benefits can people get if they are self-centered? Describe something you would like to learn in the future You should say: ➢ What it is ➢ How you would like to learn it ➢ Where you would like to learn it ➢Why you would like to learn it And explain whether it’s difficult to learn it Part 3: 1. What’s the most popular thing to learn nowadays? 2. At what age should children start making their own decisions? Why? 3. Which influences young people more when choosing a course, income or interest? 4. Do young people take their parents’ advice when choosing a major? 5. Besides parents, who else would people take advice from? 6. Why do some people prefer to study alone? Xem trọn bộ Forecast tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/forecast-speaking-quy-2-2023/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #Forecast_speaking_quý_2_2023 #Forecast_IELTS_speaking_quý_2_2023 #Forecast_speaking_quý_2_năm_2023 #Forecast_IELTS_speaking_quý_2_năm_2023
Back to Blog
Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì tiếng Anh, một trong những cách ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh dễ nhất đó chính là chia theo các mốc thời gian. Việc chia các thì trong tiếng Anh theo cách này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt được 12 thì trong tiếng Anh và dễ dàng ghi nhớ hơn. Hãy cùng tìm hiểu Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất ở bài viết sau đây nhé!
Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh được chia làm 3 mốc quá khứ, hiện tại, tương lai như sau: Quá khứ Hiện tại Tương lai Đơn Đơn Đơn Hoàn thành Hoàn thành Hoàn thành Tiếp diễn Tiếp diễn Tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh 12 thì trong tiếng Anh Công thức Thì hiện tại đơn S + V/ V (s,es) + O S + don’t/doesn’t + V (inf) + O Do/ Does + S + V + O? Wh_Q + do/ does + S + V + O? Thì hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + V-ing S + am/ is/ are + (not) + V-ing Am/ is/ are + S + V-ing Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/ has + been + V_ing S + have/ has + not + been + V_ing Has/ Have + S + been+ V_ing? Thì quá khứ đơn S + V2/ed + O S + didn’t + V_inf + O Did + S + V_inf + O? Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + V_ing + O S + was/were + not + V_ing + O Was/were + S + V_ing + O? Thì quá khứ hoàn thành S + had + V3/ed + O S + had + not + V3/ed + O Had + S + V3/ed + O? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been + V_ing + O S + had + not + been + V_ing + O Had + S + been + V_ing + O? Thì tương lai đơn S + shall/will + V(infinitive) + O S + shall/will + not + V(infinitive) + O Shall/will+S + V(infinitive) + O? Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing S + will/shall + not + be + V-ing Will/shall + S + be + V-ing? Thì tương lai hoàn thành S + shall/will + have + V3/ed S + shall/will not + have + V3/ed Shall/Will + S + have + V3/ed? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn S + shall/will + have been + V-ing + O S + shall/will not + have + been + V-ing Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh chi tiết: Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng 1. Thì hiện tại đơn (The present simple tense) Là thì diễn tả một sự việc, một hành động, đặc điểm, thói quen đang diễn ra ở hiện tại. Thì hiện tại đơn (The present simple tense) Thì hiện tại đơn (The present simple tense) 1.1. Công thức Công thức thì Hiện tại đơn được tạo bởi động từ nguyên mẫu (infinitive) và động từ phải được chia ở dạng thứ ba số ít (third-person singular) với động từ “to be”. Đối với động từ thường Đối với động từ To be Thể Khẳng định (+) S + V/ V (s,es) + O S + To be + N/ Adj Thể Phủ định (-) S + don’t/doesn’t + V (inf) + O S + To be + not + N/ Adj Thể Nghi vấn (?) Do/ Does + S + V + O? Trả lời: Yes, S + do/doesNo, S + don’t/doesn’t To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To beNo, S + To be not Câu hỏi (Wh_Q) Wh_Q + do/ does + S + V + O? Trả lời: Dùng câu khẳng định Wh_Q + To be + S + N/ Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định Một số lưu ý: Dùng V khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều Dùng V(s,es) khi chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được. To be: ▫ Chủ ngữ là “I” thì dùng “am” ▫ Chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được thì dùng “is” ▫ Chủ ngữ là You, we, they, danh từ số nhiều thì dùng “are” Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít Is not = isn’t Are not = aren’t 1.2. Dấu hiệu nhận biết Always: luôn luôn Usually: thường xuyên Often: thường xuyên Frequently: thường xuyên Sometimes: thỉnh thoảng Seldom: hiếm khi Everyday: mỗi ngày Rarely: hiếm khi Hardly: hiếm khi Never: không bao giờ Generally: nhìn chung Regularly: thường xuyên 1.3. Cách sử dụng ❖ Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại. Ví dụ: I go to school by bike every day. (Tôi đi học bằng xe đạp hàng ngày.) ❖ Dùng để diễn tả thói quen. Ví dụ: My sister usually wakes up early and goes for a run every morning. (Em gái tôi thường thức dậy sớm và chạy bộ mỗi buổi sáng.) ❖ Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.) ❖ Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. Ví dụ: The train leaves at 9 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 9h sáng mai.) ❖ Dùng để diễn tả nghề nghiệp. Ví dụ: My father is a doctor in a big hospital. (Bố tôi là bác sĩ ở một bệnh viện lớn.) ❖ Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: I come from Ho Chi Minh City. (Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.) ❖ Dùng để diễn tả bình phẩm. Ví dụ: She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.) ❖ Dùng để diễn tả sở thích. Ví dụ: I like running because it helps me to have better health. (Tôi thích chạy bộ vì nó giúp tôi có sức khỏe tốt hơn.) 1.4. Lưu ý cách chia động từ thì hiện tại đơn Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn: Quy tắc Ví dụ Động từ thường: => động từ + s read ➞ reads Động từ kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES go ➞ goes Động từ kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES fly ➞ flies Động từ kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S play ➞ plays Động từ kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES dwarf ➞ dwarves Cùng tìm hiểu Thì hiện tại đơn (The present simple tense) qua video sau đây nhé! Xem chi tiết đầy đủ tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/bang-tom-tat-cac-thi-trong-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #bảng_tóm_tắt_các_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tóm_tắt_12_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tổng_hợp_các_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tổng_hợp_công_thức_các_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tổng_hợp_12_thì_trong_tiếng_anh |