AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
August 2023
Categories |
Back to Blog
Hôm nay Tiếng Anh Người Đi Làm sẽ chia sẻ cho bạn đọc một phương pháp luyện Speaking đúng chuẩn theo dân bản xứ và được đông đảo mọi người (từ các trung tâm, trường học) đều áp dụng để thực hành và dạy cho học sinh, đó chính là phương pháp Shadowing. Cùng Tiếng Anh Người Đi Làm tìm hiểu xem phương pháp Shadowing là gì và cách luyện tập như thế nào là hiệu quả nhất nhé!
1. Phương pháp Shadowing là gì?Trước hết chúng ta hãy tìm hiểu về khái niệm của cụm từ “Shadowing” là gì. Shadowing khi được dịch ra sẽ là “cái bóng”, và tính chất của cái bóng là sự bắt chước y hệt của chủ thể. Qua đó, chúng ta cũng có thể suy ra được kỹ thuật Shadowing, đó chính là bắt chước. Phương pháp Shadowing là gì Chi tiết hơn, kỹ thuật Shadowing (Kỹ thuật cái bóng) là một phương pháp học ngôn ngữ được tìm ra bởi Giáo sư người Mỹ Alexander Agruelles về cách bắt chước âm thanh (sound), ngữ điệu (intonation) và độ nhấn nhá (stress) của người bản xứ ngay sau khi nghe họ phát âm. Chúng ta có thể áp dụng thông qua việc: xem video, nghe audio hoặc nghe trực tiếp từ người bản xứ, và đây là một trong những phương pháp học speaking hiệu quả và dễ dàng thực hiện nhất, phù hợp với tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi. 2. Lợi ích của phương pháp ShadowingSau đây là 3 lợi ích chính mà phương pháp Shadowing mang lại cho người học: 2.1. Phát âm chuẩnKhi áp dụng phương pháp Shadowing, người học sẽ cố gắng bắt chước những âm thanh tiếng Anh. Nói chi tiết hơn, chúng ta tạo thói quen cho cơ thể với việc tạo ra các âm thanh nhẹ (tiếng Anh) so với các âm khá nặng (tiếng Việt) và việc này đòi hỏi phải sử dụng các bộ phận như họng, lưỡi, môi và răng khác hẳn so với việc nói tiếng Việt như thông thường. Với việc luyện tập thường xuyên, việc phát âm tiếng Anh sẽ ngày càng trở nên chuẩn chỉnh và gần hơn với giọng bản ngữ. 2.2. Nói trôi chảy, tự nhiênLợi ích tiếp theo của việc áp dụng phương pháp Shadowing đó là sẽ giúp người học hình thành phản xạ tốt hơn khi nói và sẽ trở nên trôi chảy và tự nhiên hơn. Với việc áp dụng thường xuyên, chúng sẽ tạo ra các liên kết trong não bộ, và qua đó, bản thân người học sẽ dễ dàng thiết lập những âm thanh, từ ngữ và câu một cách nhanh chóng,chính xác và trôi chảy. Thêm vào đó, nó sẽ giúp người học ngoại ngữ bỏ thói quen ‘tự dịch qua lại trong đầu’ giữa tiếng mẹ đẻ và tiếng Anh – là cái rào cản lớn nhất trong việc việc tiếp thu và giao tiếp tiếng Anh. 2.3. Cải thiện ngôn điệuVới việc bắt chước ngữ điệu trong kỹ thuật Shadowing, người học sẽ dễ dàng cải thiện được mặt này với nhiều sự lựa chọn về accent khác nhau. Các bạn có thể học theo accent Mỹ, Anh, Úc,..hay một lại ngôn điệu nào mà mình mong muốn, và khi đã chọn được một accent phù hợp thì việc học về cách nhấn nhá, giọng điệu cũng như những đặc thù riêng về accent đó sẽ trở thành mục tiêu mà các bạn theo đuổi. phương pháp shadowing cải thiện ngôn điệu 3. Phương pháp Shadowing dành cho ai?Một trong những điều đặc biệt về kỹ thuật Shadowing đó chính là ai cũng có thể áp dụng, kể cả khi bạn đang bắt đầu từ con số 0. Kỹ thuật Shadowing Các bạn hãy tưởng tượng việc sử dụng phương pháp Shadowing cũng giống như việc học nói của một đứa em bé. Chúng sẽ được tập nói và học nói xuyên suốt quá trình hình thành ngay cả khi chúng không hiểu được những gì mình đang nói, và dần dần theo thời gian, khi mọi thứ đã thành một thói quen và lượng kiến thức đã có đủ, thì việc “master” 1 loại ngôn ngữ sẽ không còn là vấn đề. Xem chi tiết tại: https://tienganhnguoidilam.vn/ky-thuat-shadowing-la-gi/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #phương_pháp_shadowing #shadowing_là_gì #shadowing
0 Comments
Read More
Back to Blog
Tuyệt chiêu thả thính “thả là dính” chính là sử dụng những câu thả thính tiếng Anh cực hay và thú vị. Bằng cách sử dụng những câu thả thính sau đây, chắc chắn sẽ giúp các chàng/nàng chinh phục được mục tiêu của mình đấy.
Bài viết sau đây Tiếng Anh người đi làm sẽ giúp bạn tổng hợp 100+ câu thả thính tiếng Anh hay cứ “thả là dính” mà nhất định bạn sẽ cần dùng đến, cùng tham khảo ngay nhé! 1. Thả thính tiếng Anh là gì? Thả thính tiếng Anh là Flirt nghĩa là tán tỉnh, bày tỏ tình cảm với ai đó nhưng theo cách kín đáo hơn và không quá nghiêm túc. Cấu trúc câu: to flirt with somebody = tán tỉnh một ai đó Tuyệt chiêu thả thính tiếng Anh từ TalkFirst 2. Những câu nói thả thính hay bằng tiếng Anh dành cho nữ Chắc hẳn các nàng mỗi khi đăng hình đều phải đau đầu khi nghĩ caption phải không? Nhiều lúc còn phải lục tung khắp các trang mạng mà cũng không tìm được caption mà mình ưng ý nữa. Vậy thì sau đây sẽ là những câu thả thính tiếng Anh cực hay mà nhất định bạn sẽ khiến các chàng cực kì ấn tượng đấy, nhớ lưu lại dùng dần nhé! câu thả thính tiếng Anh dành cho phái nữ You stole my heart since day one No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you! Tạm dịch: Cho dù một người có bận rộn tới đâu… nếu yêu bạn thì họ sẽ luôn luôn dành thời gian cho bạn! I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it. Tạm dịch: Mình không biết tương lai của mình sẽ ra sao nhưng mình hi vọng bạn sẽ là một phần trong đó. I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. Tạm dịch: Tôi cá rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của tôi như cậu đã làm. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much. Tạm dịch: Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng lại mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó. If I could change the alphabet, I would put U and I together. Tạm dịch: Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau. Are you a thief? Cause you stole my heart !!! Tạm dịch: Anh là tên trộm sao? Bởi anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi. We must be near the airport because my heart just took off when I saw you! Tạm dịch: Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim em đang trở nên loạn nhịp khi nhìn thấy anh. You light up my life. Tạm dịch: Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em. Do you know which side of my heart? It’s beside you! Tạm dịch: Đố anh, tim em ở bên nào? Là ở bên cạnh anh đó. I’m this fat because I have you in my heart. Tạm dịch: Em béo thế này vì trong tim em còn có anh nữa Fire!!! Fire in my heart! Tạm dịch: Anh ơi có cháy này! Cháy trong tim em! I’m 4, you’re 2. I’m minus you is still equal to you. Tạm dịch: Em là 4, anh là 2. Trừ anh ra thì vẫn là anh. You’re the reason behind my smile. Tạm dịch: Anh chính là lý do sau mỗi nụ cười của em. Meeting you is the best thing that ever happened to me. Tạm dịch: Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy ra với em. Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. Tạm dịch: Nếu anh hỏi tại sao em hạnh phúc thì em sẽ đưa cho anh một chiếc gương. I’m not good at anything… except loving you. Tạm dịch: Em chẳng giỏi gì cả, chỉ yêu anh là giỏi. Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective! Tạm dịch: Bạn trai tốt thì khó tìm. Em hẳn là nhà thám tử tài ba nhất. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens? Tạm dịch: Anh có đau không? Khi anh ngã từ trên thiên đường xuống vậy? I wanna be the one holding your heart. Tạm dịch: Tớ muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim cậu. You remind me of my next boyfriend. Tạm dịch: Anh làm em nhớ tới bạn trai tương lai của mình. It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing? Tạm dịch: Không có gì là mãi mãi. Vậy cậu hãy là “không có gì” của tớ nhé? If a star fell for every time I thought of you, the sky would be empty. Tạm dịch: Nếu mỗi lần mình nghĩ về cậu lại có một ngôi sao rụng xuống thì bầu trời sẽ trở nên trống rỗng. Are you tired of keeping going in my mind? Tạm dịch: Cậu có mỏi chân không khi cứ lượn mãi trong tâm trí tôi vậy? I’m no organ donor, but I’d be happy to give you my heart. Tạm dịch: Em không có ý định hiến nội tạng, nhưng em rất vui lòng trao trái tim của mình cho anh. Once I’m with you, nobody else matters. Tạm dịch: Khi ở bên anh, chẳng còn ai quan trọng hơn nữa. You’re my everything. Tạm dịch: Anh là tất cả những gì em có. You are too good to be true! Tạm dịch: Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em I wanna be the one you hold all the tim Tạm dịch: Em muốn anh mãi không ngừng I wanna be the one holding your heart Tạm dịch: Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh I love you with know how, why, or even from where Tạm dịch: Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu Do you even realize how much I love you? Tạm dịch: Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không? You may only be one person to the world but you may be the world to one person. Tạm dịch: Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó. My heart calls out for you. Tạm dịch: Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi. I do love you at the first sight. Tạm dịch: Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên. Once you start loving someone, it’s hard to stop… Tạm dịch: Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại… You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you! Tạm dịch: Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em. We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us. Tạm dịch: Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta. Why do you’ve to hug the resentment? Hug me! Tạm dịch: Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này! I am this fat because I’ve you in my heart. Tạm dịch: Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó. Honey, you dropped this lover! Tạm dịch: Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này! Did you hurt yourself… when you fell from the heavens? Tạm dịch: Anh có đau không? Khi anh ngã từ trên thiên đường xuống vậy? I wanna be the one holding your heart. Tạm dịch: Tớ muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim cậu. You remind me of my next boyfriend. Tạm dịch: Anh làm em nhớ tới bạn trai tương lai của mình. It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing? Tạm dịch: Không có gì là mãi mãi. Vậy cậu hãy là “không có gì” của tớ nhé? When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good. Tạm dịch: Một ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán. My heart calls out for you. Tạm dịch: Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi. Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess. Tạm dịch: Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa. Hey handsome, you are looking extra fine today. Tạm dịch: Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy. Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective! Tạm dịch: Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi. You really are the perfect man for me. Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em. Xem thêm: https://tienganhnguoidilam.vn/tha-thinh-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #thả_thính_tiếng_anh #thả_thính_bằng_tiếng_anh
Back to Blog
Từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu8/9/2022 CliTết Trung Thu ở Việt Nam còn gọi là Tết Thiếu Nhi. Nhắc đến mùa Tết Trung Thu chúng ta thường nghĩ ngay đến những điểm đặc trưng không thể thiếu như: bánh Trung Thu, đèn lồng, cây đa, múa lân... Vậy trong tiếng Anh, những từ này được viết như thế nào?
Bài viết hôm này, các bạn hãy cùng Tiếng Anh người đi làm tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu thú vị mà có thể bạn chưa biết nhé! 1. Tết Trung thu tiếng Anh là gì? Tết Trung Thu tiếng Anh là Mid-Autumn Festival hoặc Moon Festival, Mooncake Festival, Full Moon Festival. Tết Trung Thu là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng được tổ chức tại nhiều quốc gia ở châu Á, trong đó có Việt Nam. Tết Trung Thu được tổ chức vào ngày rằm tháng 8 Âm lịch (15/8 Âm lịch) hàng năm. Trong tiếng Việt, ngoài cái tên Tết Trung Thu thì lễ hội này còn được gọi với nhiều cái tên khác như Tết Thiếu Nhi, Tết Trông Trăng hay Tết Đoàn Viên. 2. Từ vựng tiếng Anh phổ biến về Tết Trung thu Autumn / Fall (n.): Mùa thu Mid-autumn Festival (n): Tết Trung thu Lunar Calendar: âm lịch Moon (n.): Mặt trăng Mooncake (n.): bánh Trung Thu The Moon Lady / Moon Fairy / Moon Goddess (n.): chị Hằng The Moon Man/ the Man in the Moon/ the Moon Boy (n.): chú Cuội Moon sighting / gazing at the moon / admire the moon (v.): ngắm trăng Banyan (tree) (n.): cây đa Moon rabbit (n.): thỏ Ngọc Moon palace (n.): cung Trăng Mask (n.): mặt nạ Star-shaped lantern (n.): đèn ông sao Carp-shaped latern (n.): đèn cá chép Children (n.): trẻ em, thiếu nhi Lantern parade (n.): cuộc rước đèn Lion dance (n.): múa lân Dragon dance (n.): múa rồng Toy figurine: tò he Bamboo: cây tre Bài viết chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/tu-vung-tieng-anh-ve-tet-trung-thu Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #tết_trung_thu_tiếng_anh #từ_vựng_tiếng_anh_về_tết_trung_thu #tết_trung_thu_tiếng_anh_là_gì ck here to edit.
Back to Blog
Thành ngữ tiếng Anh (English idioms) là một yếu tố quan trọng để đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh. Và cũng là một phần kiến thức không thể thiếu giúp bạn giao tiếp tiếng Anh “tự nhiên” như người bản xứ.
Cùng tham khảo bài viết tổng hợp 100+ câu thành ngữ tiếng Anh hay trong cuộc sống (có phiên âm và nghĩa) mà Tiếng Anh người đi làm đã liệt kê dưới đây nhé! 1. Thành ngữ tiếng Anh là gì?Thành ngữ trong tiếng Anh là Idioms, được tạo nên bởi các từ, cụm từ, khái niệm quen thuộc thường gặp trong cuộc sống, nhưng về mặt ý nghĩa thành ngữ tiếng Anh lại mang tính đặc thù riêng, không thể giải thích một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó. Hay nói cách khác, thành ngữ tiếng Anh là những cụm từ cố định, có nghĩa khác với nghĩa đen của cụm từ. 2. Thành ngữ tiếng Anh thông dụng trong cuộc sốngNo pain, no gain: Có làm thì mới có ăn Money makes the world go round: Có tiền mua tiên cũng được Like father, like son: Cha nào con nấy The die is cast: Bút sa gà chết An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim The more the merrier: Càng đông càng vui The truth will out: Cây kim trong bọc có ngày cũng lòi ra One swallow doesn’t make a summer: Một cánh én không làm nên mùa xuân The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ When in Rome, do as the Romans do: Nhập gia tùy tục It never rains but it pours: Họa vô đơn chí It’s an ill bird that fouls its own nest: Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại A clean fast is better than a dirty breakfast: Đói cho sạch, rách cho thơm Beauty is only skin deep: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Calamity is man’s true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức Diamonds cut diamonds: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi Out of sight, out of mind: Xa mặt cách lòng Give him an inch and he will take a mile: Được voi đòi tiên Grasp all, lose all: Tham thì thâm Haste makes waste: Dục tốc bất đạt Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã Don’t judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong Great minds think alike: Đừng trông mặt mà bắt hình dong Preaching to the choir: Múa rìu qua mắt thợ Jack-of-all-trades, master of none: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề Every Jack has his Jill: Nồi nào úp vung nấy Chickens come home to roost: Gieo nhân nào gặt quả ấy An empty vessel makes the most noise: Thùng rỗng kêu to You scratch my back and I’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau He who excuses himself accuses himself: Có tật giật mình Where there’s a will there’s a way: Có chí thì nên Old habits die hard: Tật xấu khó bỏ Out of the frying pan and into the fire: Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa An iron fist in a velvet glove: Miệng nam mô bụng một bồ dao găm One bad apple can spoil the bunch: Một con sâu làm rầu nồi canh Every dog has its day: Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời Once a thief, always a thief: Chứng nào tật nấy Bite the hand that feeds you: Ăn cháo đá bát Desperate times call for desperate measures: Thuốc đắng giã tật There’s no smoke without fire: Không có lửa làm sao có khói Ill-gotten, ill-spent: Của thiên, trả địa All cats are grey at night: Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã Laughter is the best medicine: Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ Prevention is better than cure: Phòng bệnh hơn chữa bệnh A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm When the cat is away, the mice will play: Chủ vắng nhà, gà vọc niêu tôm Spare the rod and spoil the child: Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi Xem thêm bài viết tại: https://tienganhnguoidilam.vn/thanh-ngu-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #thành_ngữ_tiếng_anh #idiom #các_câu_thành_ngữ_tiếng_anh |