AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
August 2023
Categories |
Back to Blog
Nhằm giúp cho các sĩ tử 2k5 chuẩn bị đầy đủ và sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc gia 2023. Tiếng Anh Người đi làm gửi đến các sĩ tử cập nhật lịch thi THPT Quốc gia 2023 – dự kiến kỳ thi sẽ diễn ra sớm hơn vào tuần cuối tháng 6 (thay vì tháng 7 vào các năm trước). Cùng tham khảo bài viết sau đây nhé!
1. Dự kiến lịch thi THPT Quốc gia 2023 Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia ở các năm trước được diễn ra vào tháng 7 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Nhưng vào năm 2023, khi cuộc sống đã trở lại nhịp sống bình thường, nên kỳ thi năm nay sẽ được diễn ra sớm hơn. Lịch thi THPT Quốc gia 2023 sẽ được diễn ra vào tuần cuối của tháng 6. Do đó lịch tuyển sinh của các trường Đại học cũng được tổ chức sớm hơn, để cho sinh viên có thể nhập học vào tháng 9. Các bạn có thể tham khảo lịch thi năm 2022, để nắm bắt chi tiết lịch thi THPT 2023 nhanh nhất sau đây: 2. Thời gian đếm ngược kỳ thi THPT Quốc gia 2023 Ngày thi THPT Quốc gia (Dự kiến): 29/06/2023 3. Các mốc thời gian quan trọng trong lịch thi THPT Quốc gia năm 2023 Dựa vào lịch thi 2022, thí sinh có thể tham khảo các mốc thời gian quan trọng của lịch thi THPT Quốc gia 2023 tại đây: Mốc thời gian quan trọng Nội dung cần nắm 26/04 – 28/04 Lập và giao tài khoản cho thí sinh đang học lớp 12 năm 2022 – 2023 26/04 – 03/05 Thí sinh thử đăng ký dự thí trực tuyến trên hệ thống quản lý thi 13/05 (04h – 17h) Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 đăng kí dự thi tốt nghiệp THPT 2023 trực tuyến. 24/06 (Chậm nhất ngày 24/06) In và trả giấy báo dự thi cho thí sinh. 07/07 – 09/07 Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2023. 24/07 Công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023. 30/07 (Chậm nhất ngày 30/07) In và gửi giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh. 24/7 – 03/08 Phúc khảo bài thi. 18/08 (Chậm nhất ngày 18/08) Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo. 25/08 (Chậm nhất ngày 25/08) Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ. 4. Thông tin về các môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia Theo thông tin mới nhất từ Bộ GD&ĐT, kỳ thi THPT Quốc gia 2023 cơ bản ổn định về phương thức tổ chức như năm 2022, các bài thi trong kỳ thi được giữ nguyên như những năm gần đây với 3 bài độc lập (Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ) và 2 bài tổ hợp KHTN (Vật lý, Hóa học, Sinh học) và KHXH (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục), thông tin chi tiết: Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình bài học lớp 12. Hình thức thi: Bài thi Ngữ văn thi theo hình thức tự luận và các bài thi Toán, Ngoại ngữ, KHTN & KHXH được thi theo hình thức trắc nghiệm. Thời gian làm bài thi: Môn Ngữ Văn: 120 phút Môn Toán: 90 phút Môn Ngoại ngữ: 60 phút Mỗi môn thi thành phần thuộc bài thi tổ hợp KHTN và KHXH: 50 phút Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/lich-thi-thpt-quoc-gia-2023/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #Lịch_thi_THPT_Quốc_gia_2023 #Lịch_thi_THPT_Quốc_gia_năm_2023 #Lịch_thi_tốt_nghiệp_THPT_Quốc_gia_2023
0 Comments
Read More
Back to Blog
Là một trong những bộ tứ khó nhằn và rối rắm nhất nhì trong bộ ngữ pháp tiếng Anh, “Say, Tell, Talk, Speak” chắc hẳn đã làm cho không ít bạn bị nhầm lẫn cũng như khó hiểu bởi mục đích sử dụng của chúng. Thật ra, cả 4 từ này đều mang nghĩa giống nhau là “nói” nhưng nếu đặt chúng ở các trường hợp khác nhau, thì các bạn phải sử dụng đúng các từ Say, Tell, Talk, Speak sao cho phù hợp với các bối cảnh. Vậy thì bài viết ngày hôm nay, hãy để Tiếng Anh Người Đi Làm sẽ giúp bạn phân biệt Say, Tell, Speak, Talk một cách chi tiết và chuẩn nhất.
1. Phân biệt Say, Tell, Speak, Talk Trước hết, chúng ta hãy đi tìm hiểu về cách sử dụng của Say, Tell, Speak, Talk nhé. 1.1. Say Say là động từ mang ý nghĩa là “nói”. Người nói thường sẽ sử dụng nó khi muốn truyền đạt, diễn đạt một việc gì đó bằng lời nói. Ngoài ra “Say” còn được dùng để biểu hiện một ý nghĩa hay suy nghĩ nào đó. Ví dụ: The teacher say it will take him 2 days to finish grading final exam. (Giáo viên nói là sẽ mất 2 ngày để xong việc chấm điểm cuối kỳ.) 1.2. Tell Tell cũng giống như Say, là động từ thể hiện ý muốn truyền đạt một ý theo hướng mệnh lệnh hoặc sự hướng dẫn một người nào đó làm một việc gì. Khác với “Say” (được sử dụng để thể hiện lời nói) thì Tell người nói sẽ nhấn mạnh vào nội dung lẫn thông điệp từ lời nói đó hơn. Một lưu ý nhỏ khi áp dụng động từ “Tell”, các bạn nhớ phải sử dụng tân ngữ ngay sau động từ nhé. Ví dụ: Our mother told us to finish the chores before dinner. (Mẹ của chúng tôi nói rằng phải xong việc nhà trước giờ ăn tối.) 1.3. Talk Talk là động từ thường được sử dụng trong bối cảnh có từ 2 người giao tiếp trở lên với bối cảnh giao tiếp, trò chuyện hằng ngày. Ví dụ: David talks to his girlfriend on the phone most of the time. (David luôn luôn nói chuyện với bạn gái.) Phân biệt Talk 1.4. Speak Giống như Talk, Speak cũng có nghĩa là nói nhưng thường sẽ được sử dụng theo một cách trịnh trọng và lịch sự hơn, và thường sẽ được áp dụng trong cuộc đối thoại 1 chiều. Ngoài ra, các bạn có thể áp dụng Speak để miêu tả khả năng nói một ngôn ngữ nào đó. Ví dụ: He speaks Spanish very fluently. (Anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha rất thành thục.) Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/phan-biet-say-tell-speak-talk/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #say_tell_speak_talk #speak_talk_say_tell #speak_tell_say_talk #talk_say_speak_tell #tell_say_speak_talk #speak_say_tell_talk #phân_biệt_say_tell_speak_talk #tell_speak_say_talk #phân_biệt_speak_talk_tell_say #phân_biệt_say_và_tell #phân_biệt_talk_say_tell_speak
Back to Blog
Modal Verbs (Modal Verbs), là một trong những các loại động từ phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, và trong số các loại động từ này, có một “bộ đôi” thường xuyên “gây lú” cho người học đó chính là cặp đôi ‘Can’ và ‘Could’.
Hôm nay, Tiếng Anh Người đi làm sẽ gửi đến mọi người bài phân tích chi tiết về sự khác biệt giữa ‘Can’ và ‘Could’. Hy vọng sau bài viết bạn sẽ biết được cách phân biệt hai động từ này một cách chính xác nhé! 1. Phân biệt Can và CouldCan có chức năng dùng để miêu tả sự thật hiển nhiên, tất yếu có khả năng cao xảy ra ở tương lai. Còn Could chỉ là dự đoán tin tưởng từ người nói, không chắc chắn về sự vật. 1.1. Diễn tả khả năng của bản thân chủ ngữ (abilities)‘‘Can’’ và ‘‘Could’’ đều có nhiệm vụ diễn đạt về một khả năng của một người nào đó, theo một cách dễ hiểu hơn đó là chúng được dùng để thể hiện về sự tài năng, kỹ năng của ai đó. Tuy nhiên, giữa ‘Can’ và ‘Could’ có sự khác biệt về mốc thời gian. Cụ thể: Từ ‘Can’ biểu đạt một kỹ năng hoặc tài năng của một ai đó ở hiện tại hoặc có đã tồn tại từ quá khứ đến hiện tại, và không bị mất đi. Ví dụ: Mr Hùng can sing that song perfectly. (Ông Hùng có thể hát bài hát đó một cách hoàn hảo) Từ ‘Could’ biểu đạt một kỹ năng hay tài năng của một ai đó có trong quá khứ, và không thể duy trì được cho tới thời điểm hiện tại Ví dụ: When Bob was in highschool, he could solve a rubik’s cube for 20 seconds, but he can’t now. (Khi Bob còn ở trung học, anh đã có thể giải cục Rubik trong vòng 20s, nhưng giờ thì anh ấy không thể.) 1.2. Khả năng xảy ra của một việc phụ thuộc yếu tố bên ngoài (possibilities)‘Can’ và ‘Could’ đều có chức năng mô tả một sự việc, một điều gì đó có khả năng/không có khả năng xảy ra, hầu hết sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài. Tuy nhiên, giữa ‘Can’ và ‘Could’ có sự khác biệt về mốc thời gian. Cụ thể: Từ “Can” miêu tả một điều nào đó có khả năng/không có khả năng xảy ra trong hiện tại/tương lai, thường sẽ được quyết định bởi các yếu tố bên ngoài. Ví dụ: If the you agrees with all of the terms, you can sign the contract and go to work on Monday (Nếu bạn đồng ý với tất cả các điều khoản trên, bạn có thể ký hợp đồng và đi làm luôn vào thứ Hai này.) Từ ‘Could’ diễn tả một điều nào đó có khả năng/không có khả năng xảy ra trong quá khứ, thường sẽ được quyết định bởi các yếu tố bên ngoài. Ví dụ: As the boss didn’t agree with the proposal, our team couldn’t start the project on that day. (Vì sếp đã không đồng ý với bản kế hoạch, team của chúng tôi đã không thể bắt đầu kế hoạch vào ngày hôm đó.) 1.3. Đề nghị giúp đỡ người khác‘Can’ và ‘Could’ đều được sử dụng với mục đích nhờ vả hay yêu cầu người khác làm điều gì. Tuy nhiên, đối với ‘Could’, người nói sẽ tạo được cảm giác trang trọng và lịch sự hơn. Ví dụ 1: A professor to his teaching assistant: ‘ Could you bring me the assignments of this month? (Một vị giáo sư nói với trợ giảng: “Cậu mang các bài tập trong tháng này đến cho tôi nhé!”) Ví dụ 2: Linda talk to her co-worker: ‘Can you give me a lift home?’ (Linda nói với đồng nghiệp: “Bạn có thể cho mình quá giang về nhà không?”) 1.4. Xin phép ai đó làm gìCả ‘Can’ và ‘Could’ đều có thể sử dụng để đưa ra một lời xin phép. Tuy nhiên, giống ở mục số 3, khi xài ‘could’, người nói sẽ tạo được cảm giác lịch sự và trang trọng hơn. Trong khi đó, đối với ‘Can’ sẽ mang lại cảm giác gần gũi và thân thiện hơn. Ví dụ 1: A staff to his boss: ‘I’m having a stomachache. Could I leave work early. (Nhân viên nói với sếp: “ Em đang đau bụng. Sếp có thể cho em nghỉ làm sớm được không, ạ?) Ví dụ 2: Bob to his roommate: ‘Can I borrow your laptop? I need to send an email, but I left mine at home.’ (Bob nói với bạn: “Mình có thể mượn laptop được không? Mình cần gửi một cái mail mà mình để laptop ở nhà rồi.”) 1.5. Khi yêu cầu/nhờ vả ai đó làm gìĐối với dạng phủ định của ‘’can’’ là ‘’cannot’’ hoặc ‘’can’t’’, chúng ta có thể sử dụng cả hai với mục đích để diễn tả việc ai đó không thể làm điều gì do nội quy hoặc luật lệ không cho phép Ví dụ: I’m sorry, but you can’t bring food in here. (Tôi xin lỗi nhưng bạn không thể đem đồ ăn vào trong đây.) Còn nhiều trường hợp, chúng ta có thể sử dụng chúng để thể hiện một việc không được phép làm không nhất thiết được quyết định bởi luật lệ/nội quy mà có thể là do người khác Ví dụ: A mother to her daughter: ‘It’s 10 pm already. You can’t go out.’ (Mẹ nói với con gái: “10 giờ tối rồi. Con không được ra ngoài.”) 1.6. Nói về điều gì đó theo quy định/luật lệĐối với dạng câu hỏi Yes-No với “Can”, chúng ta có thể dùng chúng để đưa ra đề nghị giúp đỡ một ai đó Ví dụ: It seems like Peter still have a lot to do. Can we help him input the data? (Có vẻ Bob còn có nhiều việc phải làm. Liệu chúng ta có thể giúp anh ấy nhập dữ liệu được không?) 1.7. Kết hợp với ‘have’ và quá khứ phân từ (v3/v-ed)Could còn có thể kết hợp với have theo cấu trúc: ‘could + have + v3/v-ed ‘ để diễn tả việc một ai đó đã từng có thể làm điều gì đó trong quá khứ nhưng đã không làm. Cách diễn đạt này thường sẽ dùng để thể hiện thái độ trách cứ. Ví dụ: Alex, you could have helped her with the test, but you didn’t. (Alex, cậu đã có thể giúp cô ấy trong bài kiểm, nhưng cậu đã không làm.) Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng cấu trúc trên để thể hiện sự phán đoán của bản thân về một thứ gì đó có thể đã xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ với độ chắc chắn ở mức trung bình. Ví dụ: This afternoon, his mom called him several times, but he didn’t answer. He could have been busy then. (Sáng nay, mẹ anh ấy đã gọi cho anh ấy nhiều cuộc, nhưng anh ấy không bắt máy. Lúc ấy, chắc là anh ấy bận.) 1.8. Dùng trong câu Điều kiện (If) loại 2&3Ta sử dụng câu Điều kiện loại 2 để giả định về một điều không đúng với thực tế ở hiện tại. ‘Could’ sẽ được dùng trong mệnh đề chính (main clause) để thể hiện hiện một điều được giả định là có khả năng xảy ra khi điều trong mệnh đề điều kiện (If clause) xảy ra. Động từ theo sau ‘Could’ sẽ luôn được sử dụng ở dạng nguyên mẫu và ‘Could’ có thể được thay thế bởi ‘Would’ nhưng khi đó, ý nghĩa không còn nhấn mạnh vào khả năng nữa. Ví dụ: If we were famous, we could/would have our own limousine. (Nếu chúng ta nổi tiếng, chúng ta có thể có xe limo riêng.) Phân tích: Ở đây, trên thực tế, “chúng ta” không “nổi tiếng” và do đó, cũng không thể “có chiếc xe limo riêng”. Ta sử dụng câu Điều kiện loại 3 để giả định về một điều không đúng với thực tế trong quá khứ. ‘Could’ sẽ xuất hiện trong mệnh đề chính (main clause) để diễn tả một điều được giả định là đã xảy ra khi điều trong mệnh đề điều kiện (if clause) xảy ra. Động từ theo sau ‘Could’ luôn là ‘Have’ và quá khứ phân từ (v3/v-ed). ‘Could’ có thể được thay thế bởi ‘Would’ nhưng khi đó, ý nghĩa không còn nhấn mạnh vào khả năng nữa. Ví dụ: At that time, if he hadn’t had a headache, she could/would have nailed the test. (Vào lúc đó, nếu anh ấy không bị nhức đầu , anh ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra một cách xuất sắc.) Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/su-khac-nhau-cua-can-va-could/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #can_và_could #can_và_could_khác_nhau #could #phân_biệt_can_và_could #sự_khác_nhau_giữa_can_và_could #could_và_can #can_va_could #cách_dùng_can_và_could #cách_sử_dụng_can
Back to Blog
Đối với rất nhiều người, việc học tiếng Anh qua những câu nói hay là phương pháp học rất hiệu quả và có tính ứng dụng trong cuộc sống cao. Họ còn có thói quen sưu tầm những câu danh ngôn, châm ngôn hay bằng tiếng anh để làm tài liệu dùng trong văn nói cũng như văn viết. Do đó, Tiếng Anh người đi làm đã sưu tầm những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng anh được nhiều người yêu thích nhất trong bài viết này. Hy vọng chúng sẽ mang lại ý nghĩa cũng như làm cho cuộc sống thêm đậm đà và thời gian sẽ quý giá hơn trong bạn. 1. Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng anh Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh: This too, shall pass – Anonymous Mọi chuyện rồi cũng sẽ ổn thôi. Always remember that you are absolutely unique. Just like everyone else. Luôn luôn nhớ rằng bạn hoàn toàn là duy nhất. Cũng giống như mọi người khác. Education is the most powerful weapon which you can use to change the world. Giáo dục là thứ vũ khí mạnh nhất mà bạn có thể sử dụng để thay đổi thế giới. Honesty is the first chapter in the book of wisdom. Trung thực là chương đầu tiên trong cuốn sách khôn ngoan. It’s not what you look at that matters, it’s what you see. Những gì bạn nhìn thấy không phải là bản chất vấn đề, đó chỉ là những gì bạn nhìn thấy. If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. Albert Einstein Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile. Cuộc sống cho bạn rất nhiều lý do để khóc, nên hãy cho lại cuộc đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để mỉm cười. Sadness flies away on the wings of time. Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt hơn chính là bạn của ngày hôm qua. Life is a story. Make yours the best seller. Cuộc đời là một cuốn truyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất. When life changes to be harder, change yourself to be stronger. Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn. When one door closes, another opens. But we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra. Nhưng chúng ta thường nhìn rất lâu và rất tiếc nuối khi cánh cửa đóng kín mà chúng ta không thấy cái nào đã mở ra cho chúng ta. 2. Những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống – chủ đề tình yêu Where there is love there is life. Nơi nào có tình yêu, nơi đó có sự sống. Love has no age, no limit; and no death. Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn; và không bao giờ lụi tàn. Life without love is like a tree without blossoms or fruit. Cuộc sống mà thiếu tình yêu cũng giống như một cái cây không có hoa hay quả vậy. Try to be a rainbow in someone’s cloud. Hãy cố gắng để trở thành cầu vồng trong trời mây của ai đó. Happiness resides not in possessions, and not in gold, happiness dwells in the soul. Hạnh phúc không ở trong tài sản, và cũng không phải trong vàng bạc, mà hạnh phúc ngự trị ở trong tâm hồn. Love is composed of a single soul inhabiting two bodies. Tình yêu là một linh hồn duy nhất cư ngụ trong hai cơ thể. If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day so I never have to live without you. Nếu bạn sống đến 100 tuổi, thì tôi sẽ muốn sống tới 100 tuổi trừ đi một ngày để tôi không bao giờ phải sống thiếu bạn. A kiss is a lovely trick designed by nature to stop speech when words become superfluous. Một nụ hôn là một điều đáng yêu được thiết kế bởi tự nhiên để dừng câu chuyện khi ngôn từ trở nên thừa thãi. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry. Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc. There is only one happiness in this life, to love and be loved. Chỉ có một niềm hạnh phúc trong cuộc đời này, đó là yêu và được yêu. 3. Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Anh – Chủ đề bản thân It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere. Không dễ để tìm hạnh phúc trong bản thân mình, và không thể tìm thấy nó ở đâu khác. I wanted to change the world. But I have found that the only thing one can be sure of changing is oneself. Tôi muốn thay đổi thế giới. Nhưng tôi phát hiện ra điều duy nhất bạn có thể chắc chắn làm thay đổi là chính bản thân mình. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults. Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là bạn yêu những người thân thiết với mình bất chấp khuyết điểm của họ. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. Ngày hôm nay bạn là Bạn, điều đúng hơn là chỉ đúng. Chẳng ai khác là Bạn hơn chính bạn. You have within you right now, everything you need to deal with whatever the world can throw at you. Ngay bây giờ bạn đã có trong mình mọi thứ bạn cần để đối phó với bất kỳ điều gì mà thế giới ném vào bạn. The greatest happiness of life it the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves. Hạnh phúc lớn nhất ở đời là có thể tin chắc rằng ta được yêu thương – yêu vì chính bản thân ta, hay đúng hơn, yêu bất kể bản thân ta. We are never more discontented with others than when we are discontented with ourselves. Chúng ta không bao giờ bất mãn với người khác hơn khi chúng ta bất mãn với chính bản thân. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers. Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn. Thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn. 4. Những câu nói tiếng anh hay về sự cố gắng Where there is a will, there is a way. Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường. Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration Thiên tài là một phần trăm cảm hứng và 99 phần trăm đổ mồ hôi. On the way to success, there is no trace of lazy men Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying. Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng. A winner never stops trying. Một người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng. Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt. Không có gì là quá nhỏ để biết, không có gì là quá lớn để thử. Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best. Cuộc sống không yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta cố gắng hết sức. Set your target and keep trying until you reach it. Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó. We can’t insure success, but we can deserve it. Chúng ta không thể đảm bảo rằng mình thành công, nhưng chúng ta xứng đáng được điều đó. Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/nhung-cau-noi-hay-ve-cuoc-song-bang-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #những_câu_nói_hay_về_cuộc_sống_bằng_tiếng_anh #chữa_lành_tâm_hồn_tiếng_anh #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_cuộc_sống #chữa_lành_tâm_hồn_tiếng_anh_là_gì #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_cuộc_sống #câu_nói_hay_về_cuộc_sống_bằng_tiếng_anh #những_câu_nói_tiếng_anh_hay #từ_tiếng_anh_ý_nghĩa_về_cuộc_sống #câu_nói_hay_về_cuộc_sống_tiếng_anh
Back to Blog
Trong cuộc sống, tình bạn luôn là một phần không thể thiếu của mỗi người, vì đây là thứ tình cảm thiêng liêng và đáng được gìn giữ, trân trọng. Từ thời xa xưa cho tới nay đã có vô vàn những câu nói hay, tốn không biết bao giấy bút về chủ đề tình bạn.
Sau đây, Tiếng Anh Người đi làm xin được chia sẻ tới bạn đọc 100+ câu nói tiếng Anh hay về tình bạn để mọi người có thể hiểu hơn về tình bạn cũng như sự quý giá của việc này nhiều đến chừng nào. 1. 10 Câu nói tiếng Anh về tình bạn ngắn gọn A friend knows the song in my heart and sings it to me when my memory fails. (Một người bạn biết bài hát trong trái tim tôi và hát nó cho tôi khi trí nhớ của tôi không thành.) A good friend is like a four-leaf clover; hard to find and lucky to have. (Một người bạn tốt giống như cỏ bốn lá; khó kiếm và may mắn có được.) It’s the friends you can call up at 4 a.m. that matter. (Vấn đề là những người bạn mà bạn có thể gọi vào lúc 4 giờ sáng.) A friend is one who overlooks your broken fence and admires the flowers in your garden. (Một người bạn là người nhìn ra hàng rào bị hỏng của bạn và ngắm nhìn những bông hoa trong vườn của bạn.) A friend is one of the nicest things you can have, and one of the best things you can be. (Một người bạn là một trong những điều tốt nhất bạn có thể có và những điều tuyệt vời nhất mà bạn có thể có.) A single rose can be my garden…a single friend, my world. (Một bông hồng duy nhất có thể là khu vườn của tôi … một người bạn duy nhất, thế giới của tôi.) When the world is so complicated, the simple gift of friendship is within all of our hands. (Khi thế giới quá phức tạp, món quà đơn giản của tình bạn nằm trong tầm tay của tất cả chúng ta.) There are friendships imprinted in our hearts that will never be diminished by time and distance. (Có những tình bạn đã in sâu vào trái tim chúng ta không bao giờ phai nhạt theo thời gian và khoảng cách.) Life is an awful, ugly place to not have a best friend. (Cuộc sống là một nơi tồi tệ, tồi tệ nếu không có một người bạn tốt nhất.) What is a friend? A single soul dwelling in two bodies. (Bạn là gì? Một linh hồn duy nhất cư ngụ trong hai cơ thể.) 2. 10 Câu nói tiếng Anh hay về tình bạn trong các bộ phim nổi tiếng It’s an insane world, but in it there’s one sanity, the loyalty of old friends. (Đó là một thế giới điên rồ, nhưng trong đó có một sự tỉnh táo, lòng trung thành của những người bạn cũ.) Only a true friend would be that truly honest. (Chỉ có một người bạn thực sự mới là người thực sự trung thực.) Friendship isn’t about being inseparable, but about being separated and knowing nothing will change. (Tình bạn không phải là không thể tách rời, mà là tách rời và không biết gì sẽ thay đổi) Every minute spent in your company becomes the new greatest minute of my life. (Mỗi phút dành cho công ty của bạn đều trở thành một phút tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.) Me! Books and cleverness! There are more important things: friendship and bravery. (Tôi! Sách và sự thông minh! Còn những điều quan trọng hơn: tình bạn và lòng dũng cảm.) Well, maybe sometimes it’s easier to be mad at the people you trust. Because you know they’ll always love you, no matter what. (Chà, có lẽ đôi khi bạn dễ nổi khùng với những người bạn tin tưởng hơn. Bởi vì bạn biết họ sẽ luôn yêu bạn, cho dù thế nào đi nữa.) Good friends will help you until you’re unstuck. (Những người bạn tốt sẽ giúp đỡ bạn cho đến khi bạn không gặp khó khăn.) When you’re the best of friends having so much fun together, You’re not even aware, you’re such a funny pair. (Khi bạn là những người bạn tốt nhất có rất nhiều niềm vui cùng nhau, Bạn thậm chí không biết rằng, bạn thật là một cặp hài hước.) They say nothing lasts forever; dreams change, trends come and go, but friendships never go out of style. (Họ nói không có gì tồn tại mãi mãi; ước mơ thay đổi, xu hướng đến và đi, nhưng tình bạn không bao giờ lỗi mốt.) True friends are always together in spirit. (Những người bạn chân chính luôn ở bên nhau về tinh thần.) Xem thêm chi tiết tại: https://tienganhnguoidilam.vn/cau-noi-tieng-anh-hay-ve-tinh-ban/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #những_câu_nói_hay_về_tình_bạn_tiếng_anh #câu_nói_hay_về_tình_bạn_bằng_tiếng_anh #câu_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #những_câu_nói_hay_về_tình_bạn_bằng_tiếng_anh #những_câu_tiếng_anh_hay_về_tình_bạn #danh_ngôn_tiếng_anh_về_tình_bạn
Back to Blog
Trong cuộc sống bận rộn ngày nay, có thể có những lúc bạn sẽ mất niềm tin vào bản thân mình. Vì vậy, hôm nay Tiếng Anh Người Đi Làm xin tiếp thêm động lực cho các bạn qua Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân truyền động lực 2023 giúp bạn có thêm niềm tin vào bản thân nhé!
1. Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân từ người nổi tiếngSau đây Tiếng Anh Người Đi Làm xin chia sẻ cho các bạn những câu nói tiếng Anh hay về bản thân từ người nổi tiếng được dùng nhiều nhất hiện nay nhé! The journey of a thousand miles begins with one step – Lao Tzu (Hành trình vạn dặm bắt đầu từ một bước chân) That which does not kill us makes us stronger – Friedrich Nietzsche (Cái gì không giết được chúng ta sẽ làm ta mạnh mẽ hơn) Fortune favours the bold – Virgil (Vận may ủng hộ sự táo bạo) Life is what happens when you’re busy making other plans – John Lennon (Cuộc sống là những gì xảy ra khi bạn bận rộn thực hiện các kế hoạch khác) When the going gets tough, the tough get going – Joe Kennedy (Khi cuộc sống gặp nhiều khó khăn, vất vả, chúng ta vẫn phải tiến về phía trước, tiếp tục cố gắng vượt qua) You must be the change you wish to see in the world – Mahatma Gandhi (Bạn phải là sự thay đổi mà bạn muốn nhìn thấy trên thế giới) You only live once, but if you do it right, once is enough – Mae West (Bạn chỉ sống một lần nhưng nếu bạn làm điều đó đúng một lần là đủ) Get busy living or get busy dying – Stephen King (Bận rộn để sống hay bận rộn để chết) Knowledge is power – Sir Francis Bacon (Kiến thức là sức mạnh) Life is like a box of chocolates. You never know what you’re going to get – Forrest Gump (Cuộc sống giống như một hộp sôcôla. Bạn không bao giờ biết những gì bạn sẽ nhận được) 2. Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân truyền động lực tích cực và phát triển bản thânNgoài những câu nói hay về bản thân bằng tiếng Anh từ người nổi tiếng như trên, chúng mình còn tổng hợp thêm những câu nói tiếng Anh hay về bản thân có tính truyền động lực và giúp phát triển bản thân. Cùng tiếp tục theo dõi nào! Your hardest times often lead to the greatest moments of your life. Keep going. Tough situations build strong people in the end. (Khoảng thời gian khó khăn nhất của bạn thường dẫn đến những khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong cuộc đời bạn. Hãy tiếp tục cố gắng. Những tình huống khó khăn cuối cùng lại xây dựng nên những con người mạnh mẽ.) When one door of happiness closes, another opens, but often we look so long at the closed door that we do not see the one that has been opened for us. (Khi cánh cửa hạnh phúc này đóng lại thì cánh cửa hạnh phúc khác sẽ mở ra, nhưng chúng ta thường nhìn quá lâu vào cánh cửa đã đóng mà không thấy cánh cửa đã mở ra cho mình.) When I was 5 years old, my mother always told me that happiness was the key to life. When I went to school, they asked me what I wanted to be when I grew up. I wrote down ‘happy’. They told me I didn’t understand the assignment, and I told them they didn’t understand life. (Khi tôi 5 tuổi, mẹ tôi luôn nói với tôi rằng hạnh phúc là chìa khóa của cuộc sống. Khi tôi đi học, họ hỏi tôi muốn trở thành người như thế nào khi lớn lên. Tôi đã viết ra ‘hạnh phúc’. Họ nói với tôi rằng tôi không hiểu nhiệm vụ và tôi nói với họ rằng họ không hiểu cuộc sống.) When I stand before God at the end of my life, I would hope that I would not have a single bit of talent left and could say, I used everything you gave me. (Khi đứng trước Chúa vào cuối đời, tôi hy vọng rằng tôi sẽ không còn một chút tài năng nào và có thể nói, tôi đã sử dụng tất cả những gì mà Ngài đã cho tôi.) When I let go of what I am, I become what I might be. (Khi tôi buông bỏ những gì tôi đang có, tôi sẽ trở thành những gì tôi có thể là.) We can easily forgive a child who is afraid of the dark; the real tragedy of life is when men are afraid of the light. (Chúng ta có thể dễ dàng tha thứ cho một đứa trẻ sợ bóng tối; bi kịch thực sự của cuộc đời là khi đàn ông sợ ánh sáng.) Teach thy tongue to say, “I do not know,” and thous shalt progress. (Hãy dạy lưỡi bạn nói, “Bạn không biết,” và bạn sẽ tiến bộ.) Life is not measured by the number of breaths we take, but by the moments that take our breath away. (Cuộc sống không được đo bằng số hơi thở mà chúng ta hít thở, mà bằng những khoảnh khắc lấy đi hơi thở của chúng ta.) If you’re offered a seat on a rocket ship, don’t ask what seat! Just get on. (Nếu bạn được cung cấp một chỗ ngồi trên tàu tên lửa, đừng hỏi chỗ ngồi nào! Hãy lên ngồi đi.) If you aren’t grateful for what you already have, what makes you think you would be happy with more. (Nếu bạn không biết ơn những gì bạn đã có, thì điều gì khiến bạn nghĩ rằng bạn sẽ hạnh phúc với nhiều hơn thế.) How wonderful it is that nobody need wait a single moment before starting to improve the world.(Thật tuyệt vời làm sao khi không ai cần đợi một giây phút nào trước khi bắt đầu cải thiện thế giới.) Happiness is not something readymade. It comes from your own actions. (Hạnh phúc không phải là thứ được làm sẵn. Nó xuất phát từ hành động của riêng bạn.) Few things can help an individual more than to place responsibility on him, and to let him know that you trust him. (Rất ít điều có thể giúp một cá nhân hơn là đặt trách nhiệm cho anh ta và cho anh ta biết rằng bạn tin tưởng anh ta.) Everything you’ve ever wanted is on the other side of fear. (Mọi thứ bạn từng muốn đều ở phía bên kia của nỗi sợ hãi.) Everything has beauty, but not everyone can see. (Mọi thứ bạn từng muốn đều ở phía bên kia của nỗi sợ hãi.) Certain things catch your eye, but pursue only those that capture the heart. (Một số thứ bắt mắt bạn, nhưng chỉ theo đuổi những thứ thu hút được trái tim của mình.) Believe you can and you’re halfway there. (Hãy tin rằng bạn có thể làm được và bạn đã đi được nửa chặng đường.) Start where you are. Use what you have. Do what you can. (Bắt đầu từ nơi bạn đang đứng. Sử dụng những gì bạn có. Làm những gì bạn có thể.) Xem bài viết chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/cau-noi-tieng-anh-hay-ve-ban-than/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #những_câu_nói_hay_về_bản_thân_bằng_tiếng_anh #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_bản_thân_ngắn_gọn #câu_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #câu_nói_tiếng_anh_về_bản_thân_ngắn_gọn #những_câu_nói_hay_về_bản_thân #cap_tiếng_anh_hay_về_bản_thân #những_câu_tiếng_anh_ngắn_hay_về_bản_thân #câu_nói_hay_về_bản_thân_bằng_tiếng_anh
Back to Blog
Khi đang yêu, người ta thường có xu hướng bày tỏ tình cảm thông qua những câu từ bay bổng, lãng mạng. Bạn đang yêu và muốn tìm kiếm những câu nói tiếng Anh hay trong về tình yêu để dành tặng cho nửa kia của mình. Cùng Tiếng Anh người đi làm điểm danh những câu tiếng Anh hay về tình yêu ngắn gọn dưới đây nhé.
1. Những câu tiếng Anh hay về tình yêu dạng trích dẫnLove isn’t something you find. Love is something that finds you. (Tình yêu không phải là thứ bạn tìm thấy. Tình yêu là thứ tìm thấy bạn.) A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love. (Một bông hoa không thể nở nếu không có nắng, và con người không thể sống thiếu tình yêu.) It was love at first sight, at last sight, at ever and ever sight. (Đó là tình yêu sét đánh, từ cái nhìn cuối cùng, từ cái nhìn mãi mãi.) Immature love says: “I love you because I need you.” Mature love says: “I need you because I love you.” (Tình yêu chưa trưởng thành nói:“ Anh yêu em vì anh cần em”. Tình yêu trưởng thành nói rằng: “Anh cần em vì anh yêu em.”) To love and be loved is to feel the sun from both sides. (Yêu và được yêu là cảm nhận được ánh nắng từ cả hai phía.) Love is the crowning grace of humanity, the holiest right of the soul, the golden link which binds us. (Tình yêu là ân sủng cao cả nhất của con người, là quyền thiêng liêng nhất của tâm hồn, là sợi dây liên kết vàng gắn kết chúng ta.) Love’s greatest gift is its ability to make everything it touches sacred. (Món quà lớn nhất của tình yêu là khả năng biến mọi thứ mà nó chạm đến trở nên thiêng liêng.) Let us always meet each other with smile, for the smile is the beginning of love. (Chúng ta hãy luôn mỉm cười khi gặp nhau, vì nụ cười là khởi đầu của tình yêu.) Love is when he gives you a piece of your soul, that you never knew was missing. (Tình yêu là khi anh ấy trao cho bạn một mảnh linh hồn mà bạn không bao giờ biết là đã thiếu.) Life is the flower for which love is the honey. (Cuộc sống là bông hoa mà tình yêu là mật ong.) We are born of love; Love is our mother. (Chúng ta được sinh ra từ tình yêu; Tình yêu là mẹ của chúng ta.) Sometimes the heart sees what is invisible to the eye. (Đôi khi trái tim nhìn thấy những gì không thể nhìn thấy bằng mắt.) Love is when the other person’s happiness is more important than your own. (Tình yêu là khi hạnh phúc của người kia quan trọng hơn hạnh phúc của chính bạn.) I look at you and see the rest of my life in front of my eyes. (Tôi nhìn vào bạn và thấy phần còn lại của cuộc đời tôi ở ngay trước mắt.) You can’t blame gravity for falling in love. (Bạn không thể đổ lỗi cho lực hấp dẫn khi bạn rơi vào lưới tình.) True love is eternal, infinite, and always like itself. (Tình yêu đích thực là vĩnh cửu, vô hạn và luôn luôn nguyên bản.) Love makes your soul crawl out from its hiding place. (Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi nơi ẩn náu của nó.) Love is friendship that has caught fire. […] It settles for less than perfection and makes allowances for human weaknesses. (Tình yêu là tình bạn đã bén lửa. […] Nó không cần sự hoàn hảo và luôn bao dung cho những điểm yếu của con người.) Love is like a beautiful flower which I may not touch, but whose fragrance makes the garden a place of delight just the same. (Tình yêu giống như một bông hoa đẹp mà tôi có thể không chạm vào, nhưng hương thơm của nó cả làm cho khu vườn trở thành một nơi thú vị.) Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage. (Được ai đó yêu sâu đậm sẽ mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu ai đó sâu sắc sẽ mang lại cho bạn dũng khí.) 2. Những câu tiếng Anh hay về tình yêu dùng để “thả thính”Did it hurt when you fell out of heaven? (Lúc bạn ngã khỏi thiên đường, bạn có bị đau không?) You are so sweet, my teeth hurt. (Bạn ngọt ngào tới mức răng mình bị sâu luôn rồi.) Are you tired of running through my mind all day? (Bạn có mệt không khi chạy quanh tâm trí mình cả ngày thế?) They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever. (Những người bảo nơi tuyệt nhất trên thế gian là khu giải trí Disneyland chắc chắn chưa bao giờ được ở bên cạnh bạn.) The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U! (Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của mình bắt đầu bằng chữ U (chữ U trong tiếng Anh đồng âm với you, nghĩa là bạn)) Can I touch you? I’ve never touched an angel before. (Mình chạm vào bạn có được không? Mình chưa thấy thiên thần bao giờ cả.) I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime. (Mình nhớ đường tốt cực, mà lúc nào cũng bị lạc trong đôi mắt của bạn.) My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible. (Tình yêu mình dành cho bạn giống như bị tiêu chảy, không thể kìm nén được.) You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire! (Nếu mỗi giây mình nhớ bạn, mình được một đô-la, mình có thể trở thành tỉ phú cũng nên.) My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you. (Mắt mình cần đi khám thôi, mình không rời mắt khỏi bạn được.) Xem bài viết chi tiết tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/nhung-cau-noi-tieng-anh-hay-ve-tinh-yeu-ngan-gon/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #những_câu_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu #những_câu_tiếng_anh_nói_về_tình_yêu #câu_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu #những_câu_tiếng_anh_về_tình_yêu #những_câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu #câu_nói_hay_về_tình_yêu_tiếng_anh #câu_nói_hay_bằng_tiếng_anh_về_tình_yêu #châm_ngôn_tiếng_anh_về_tình_yêu #những_câu_nói_hay_tiếng_anh_về_tình_yêu #câu_nói_tiếng_anh_hay_về_tình_yêu
Back to Blog
Để ghi điểm với công ty khi phỏng vấn tiếng Anh thì việc giới thiệu bản thân, công việc bằng tiếng Anh rất quan trọng. Trong những trường hợp đó, bạn bắt buộc phải nắm vững các từ vựng và sử dụng thành thạo các mẫu câu tiếng Anh về nghề nghiệp. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn và ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Cùng Tiếng Anh người đi làm khám phá từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thường gặp nhất qua bài viết dưới đây để giao tiếp dễ dàng hơn bạn nhé!
1. Nghề nghiệp tiếng Anh là gì?Nghề nghiệp tiếng Anh là job, một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó nhằm đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Các từ đồng nghĩa với job: Career Profession Occupation Vocation 2. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệpĐể trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực bạn đang theo đuổi thì việc nắm vững các từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp là điều rất quan trọng. Vì vậy, chúng ta sẽ cùng nhau bắt đầu với bộ từ vựng được sử dụng phổ biến mà Tiếng Anh người đi làm đã tổng hợp và chia theo từng lĩnh vực khác nhau. Chắc chắn bạn sẽ cần đến khi giới thiệu bản thân hoặc khi giao tiếp với những người bạn mới. 2.1. Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực kinh doanhtừ vựng tiếng anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực kinh doanh Actuary (ˈæktʃuəri): Chuyên viên thống kê Accountant (əˈkaʊntənt) : Kế toán Advertising executive(ˈædvətaɪzɪŋ ɪɡˈzek.jə.tɪv) : Phụ trách/trưởng phòng quảng bá Businesswoman (ˈbɪznəswɪmɪn): Nữ doanh nhân Bookkeeper(ˈbʊkkiːpər): kế toán Businessman (ˈbɪznɪsmən): Doanh nhân Customer service representative (ˈkʌs.tə.mɚ ˈsɝː.vɪs rep.rɪˈzen.tə.tɪv) : Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng Economist (i(ː)ˈkɒnəmɪst ): Nhà kinh tế học Financial adviser (faɪˈnænʃəl ədˈvaɪzə): Cố vấn tài chính Human Resources Manager: Trưởng phòng nhân sự Insurance broker: Nhân viên môi giới bảo hiểm Office worker: Nhân viên văn phòng Buyer: nhân viên vật tư Personal Assistant: Thư ký riêng Investment analyst (ɪnˈvɛstmənt ˈænəlɪst): Nhà phân tích đầu tư Project manager (ˌprɒdʒ.ekt ˈmæn.ɪ.dʒər) : Trưởng phòng/ điều hành dự án Manager (ˈmæn.ɪ.dʒər): Quản lý/ trưởng phòng Marketing director (ˈmɑːkɪtɪŋ dɪˈrɛktə) : Giám đốc marketing Management consultant(mæn.ɪdʒ.mənt kənˈsʌl.tənt) : Cố vấn cho ban giám đốc Telephonist (təˈlef.ən.ɪst): Tổng đài viên Receptionist (rɪˈsepʃənɪst) : Lễ tân Recruitment consultant: Chuyên viên tư vấn tuyển dụng Salesman / saleswoman (ˈseɪlz.mən / ˈseɪlzˌwʊm.ən): nhân viên bán hàng (nam / nữ) Stockbroker (ˈstɒkˌbrəʊ.kər): Nhân viên môi giới chứng khoán Secretary (ˈsekrətəri) : Thư ký Store manager: người điều hành shop 2.2. Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực Nghệ thuật và Giải tríTừ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực Nghệ thuật giải trí Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực Nghệ thuật và Giải trí Actor: Nam diễn viên Author: Nhà văn Musician: Nhạc sĩ Photographer: Thợ chụp ảnh TV presenter: dẫn chương trình truyền hình Model: Người mẫu Comedian: diễn viên hài Composer: nhà soạn nhạc Dancer: diễn viên múa Film director: đạo diễn phim Disc Jockey (DJ): người phối nhạc Playwright: nhà soạn kịch Poet: nhà thơ Editor: biên tập viên Fashion designer: nhà thiết kế thời trang Graphic designer: người thiết kế đồ họa Illustrator: họa sĩ thiết kế tranh minh họa Journalist: nhà báo Actress: Nữ diễn viên Artist: Họa sĩ Sculptor: nhà điêu khắc Choreographer: biên đạo múa Singer: ca sĩ Television producer: nhà cung cấp chương trình truyền hình Master of Ceremonies (MC): dẫn chương trình truyền hình 2.3. Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực Bán lẻTừ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực Bán lẻ Từ vựng tiếng Anh về lĩnh vực Bán lẻ Antique dealer: người buôn đồ cổ Art dealer: người buôn một số tác phẩm nghệ thuật Beautician: nhân viên làm đẹp Baker: thợ làm bánh Barber: thợ cắt tóc Butcher: người bán thịt Bookmaker: nhà cái Cashier: thu ngân Fishmonger: người bán cá Florist: người trồng hoa Greengrocer: người bán rau quả Hairdresser: thợ làm đầu Tailor: thợ may Shopkeeper: chủ shop Store detective: nhân viên quan sát người mua Wine merchant: người buôn rượu 2.4. Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực Y tế và Chăm sóc sức khỏeTừ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực Y tế Từ vựng tiếng Anh về lĩnh vực Y tế và Chăm sóc sức khỏe Dentist: Nha sĩ Doctor: Bác sĩ Pharmacist: Dược sĩ Dental hygienist: chuyên viên vệ sinh răng Carer: người làm nghề chăm sóc người ốm Nurse: Y tá Midwife: bà đỡ/nữ hộ sinh Nanny: vú em Optician: bác sĩ mắt Paramedic: nhân viên cấp cứu Physiotherapist: nhà vật lý trị liệu Psychiatrist: nhà tâm thần học Psychologist: nhà tâm lý học Social worker: người làm công tác xã hội Surgeon: bác sĩ phẫu thuật Vet / veterinary surgeon: bác sĩ thú y 2.5. Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực Xây dựngTừ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực Xây dựng Từ vựng tiếng Anh về lĩnh vực Xây dựng Architect: Kiến trúc sư Estate agent: nhân viên BĐS Construction manager: người điều hành xây dựng Assembler: Công nhân lắp ráp Plasterer: thợ trát vữa Bricklayer: Thợ nề/ thợ hồ Carpenter: Thợ mộc Interior designer: nhà mẫu mã nội thất Construction worker: Công nhân xây dựng Interior designer: Nhà thiết kế nội thất Decorator: người làm nghề trang trí Electrician; thợ điện Glazier: thợ lắp kính Roofer: thợ lợp mái 2.6. Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực Khoa họcTừ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực Khoa học Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh về lĩnh vực Khoa học Lab technician (Laboratory Technician): nhân viên phòng thí nghiệm Scientist: Nhà khoa học Biologist: nhà sinh học Botanist: nhà thực vật học Meteorologist: nhà khí tượng học Physicist: nhà vật lý Researcher: nhà phân tích Chemist: nhà hóa học Astronomer: Nhà thiên văn học Xem chi tiết tại: https://tienganhnguoidilam.vn/101-tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #từ_vựng_tiếng_anh_về_nghề_nghiệp #nghề_nghiệp_tiếng_anh
Back to Blog
Bạn đang tìm kiếm trang web, phần mềm đọc tiếng Anh online để cải thiện phát âm của mình? Hiện nay có rất nhiều trang web, phần mềm luyện đọc tiếng Anh chuẩn và miễn phí. Cùng Tiếng Anh người đi làm tham khảo top 8 phần mềm giúp bạn cải thiện phát âm dưới đây nhé!
Trang web đọc tiếng Anh phổ biến nhất – Google DịchGoogle Dịch là trang web có tần suất sử dụng phổ biến. Đơn giản là vì tính tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng sử dụng. Người học chỉ cần điền nội dung cần đọc và lựa chọn ngôn ngữ. Sau đó sử dụng các tính năng của công cụ này như dịch thuật, hỗ trợ phát âm chuẩn. Tuy nhiên Tiếng Anh người đi làm khuyến khích mọi người sử dụng tính năng đọc này đối với nội dung ngắn sẽ hiệu quả hơn. Vì trang web này không hỗ trợ điều chỉnh tốc độ đọc tiếng Anh. Đọc tiếng Anh Online cùng TALK ITTAlK IT là phần mềm được đánh giá khá là thân thiện với người sử dụng. Giao diện thiết kế đẹp, nổi bật với các tính năng mà ít các phần mềm đọc tiếng Anh khác có được như tuỳ chọn các giọng đọc, tốc độ đọc nhanh chậm sao cho phù hợp. Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn giọng đọc từ nam, nữ đến trẻ con, người trung niên với phát âm chuẩn nhất. Phần mềm đọc tiếng Anh đa nền tảng – ELSAELSA là phần mềm học và đọc tiếng Anh đa nền tảng dùng để luyện cách phát âm chuẩn. ELSA là ứng dụng nổi bật với công nghệ Ai nhận diện giọng nói. Cụ thể trong quá trình thực hành, ứng dụng sẽ thu âm giọng nói sau đó xử lý qua công nghệ Ai và trả lại bạn kết quả giọng nói của bạn chuẩn bao nhiêu phần trăm. Tính năng này sẽ cụ thể hoá lộ trình của mỗi cá nhân nên đã thu hút được rất nhiều người sử dụng. phần mềm đọc tiếng Anh chuẩn ELSA là phần mềm học và đọc tiếng Anh đa nền tảng dùng để luyện cách phát âm chuẩn. Ngoài ra, ELSA còn cung cấp hơn 400 bài đọc, trong đó có hơn 2000 từ tiếng Anh thông dụng. Với đa dạng chủ đề và mức độ khó tùy thuộc vào sự lựa chọn của bạn. Trang web đọc tiếng Anh giọng chuẩn – NaturalReaderNaturalReader là trang web hỗ trợ học tiếng Anh cực kì nổi tiếng hiện nay. Với đầy đủ các tính năng nổi trội như có nhiều sự lựa chọn từ giọng đọc, tốc độ, thoải mái tra cứu phát âm của những từ tiếng Anh mà bạn chưa biết cách phát âm chính xác. Tuy nhiên điểm hạn chế của trang web này là bạn cần phải trả phí để nâng cấp tài khoản. Sau đó mới có thể chuyển văn bản thành file mp3. Luyện nghe & đọc tiếng Anh cùng CoolSpeechCoolSpeech là một trong những phần mềm luyện nghe và đọc tiếng Anh được nhiều người sử dụng. Phần mềm nổi bật về giao diện và tính năng rất dễ sử dụng, dù là người mới bắt đầu. Hơn nữa với CoolSpeech bạn có thể nghe tin tức online, hỗ trợ đọc file văn bản và chuyển đổi văn bản thành file đọc WAV dễ dàng. Cải thiện phát âm tiếng Anh với Pronunciation PowerPronunciation Power – đúng như cái tiên, đây là một phần mềm giúp bản cải thiện phát âm từ a-z. Phần mềm này chuyên về phát âm tiếng Anh cơ bản. Đi kèm là thiết kế giao diện đẹp mắt, mô tả các cơ hàm, lưỡi,.. khi phát âm tạo ra âm thanh và luyện tập khẩu hình từng chữ một cách chuẩn nhất. Xem thêm chi tiết tại: https://tienganhnguoidilam.vn/phan-mem-doc-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #phần_mềm_đọc_tiếng_anh #phần_mềm_đọc_tiếng_anh_online #phần_mềm_đọc_tiếng_anh_miễn_phí #phần_mềm_đọc_tiếng_anh_chuẩn #phan_mem_doc_tieng_anh #giọng_đọc_tiếng_anh #ứng_dụng_đọc_tiếng_anh_chuẩn #phần_mềm_phát_âm_tiếng_anh_chuẩn #phần_mềm_giúp_phát_âm_tiếng_anh_chuẩn #phần_mềm_phát_âm_tiếng_anh_online #web_đọc_tiếng_anh_chuẩn #phần_mềm_kiểm_tra_đọc_tiếng_anh #công_cụ_phát_âm_tiếng_anh #phan_mem_phat_am_tieng_anh #phần_mềm_kiểm_tra_phát_âm_tiếng
Back to Blog
Thì Hiện Tại Đơn (Simple present tense) là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Tuy đây là một điểm ngữ pháp khá đơn giản nhưng còn khá nhiều người chưa nắm được đầy đủ các chức năng thường được sử dụng của nó. Hãy cùng Tiếng Anh Người Đi Làm tìm hiểu về cấu trúc thì Hiện Tại Đơn và các cách sử dụng trong giao tiếp hàng ngày nhé!
Định nghĩa thì quá khứ đơn (Simple Present)Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong những thì trong tiếng Anh hiện đại căn bản nhất dùng để diển tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. Video tổng quát về thì hiện tại đơn Cấu trúc thì Hiện Tại Đơn Cấu trúc của thì hiện tại đơn sẽ được chia 2 dạng động từ to be và động từ thường theo thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cùng tiếp tục theo dõi để tìm hiểu thêm nhé! công thức thì hiện tại đơn Cấu trúc thì hiện tại đơn 1. Thể khẳng địnhĐộng từ To be Động từ thường Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj Trong đó: – S (subject): Chủ ngữ – N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ Lưu ý: – S = I + am, S = He/She/It + is – S = You/We/They + are Cấu trúc: S + V(s/ es) +… Trong đó: -S (subject): Chủ ngữ – V (verb): Động từ Lưu ý: – S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên mẫu) – S= He/She/It/Danh từ số ít + Động từ thêm “s” hoặc “es” Ví dụ: Sarah is a dependable employee. (Sarah là một nhân viên đáng tin cậy.) The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền) Ví dụ: My father usually checks his email right after waking up. (Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.) Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể khẳng định Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es” (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes). Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Với các từ còn lại, thêm đuôi “s” (see – sees; play – plays,…). 2. Thể phủ địnhĐộng từ Tobe Động từ thường S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) Ví dụ: My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.) You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) Ví dụ: He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.) Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể phủ định Đối với Thể phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia). 3. Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No Question: Động từ Tobe Động từ thường Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: – Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: – Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ: Are they here? (Họ có ở đây không?) Yes, they are./ No, they aren’t. Ví dụ: Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?) Yes, I do./ No, I don’t. Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể nghi vấn – Câu hỏi Yes/No Question Câu hỏi WH- Questions: Động từ Tobe Động từ thường Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? Ví dụ: Where am I? (Tôi đang ở đâu?) Who is that girl? (Cô gái đó là ai?) What is it? (Đây là cái gì?) Ví dụ: What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?) Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?) Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể nghi vấn – Câu hỏi Wh- Question Các cách sử dụng của thì Hiện Tại Đơn1. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiênThì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên về thế giới, thiên nhiên, xã hội, v.v. (điều mà nhiều người biết và công nhận là đúng). Ví dụ: Microsoft is a world-leading vendor of computer software. Microsoft là một nhà bán lẻ phần mềm máy tính hàng đầu thế giới. 2. Diễn đạt một thói quen lâu dài, một hành động lặp lạiBên cạnh diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên, thì Hiện Tại Đơn còn dùng để diễn tả một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại hằng ngày hoặc thường xuyên xảy ra. Ví dụ: My father usually checks his email right after waking up. Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy. 3. Diễn tả một sự thật, tình trạng, tích cách, cảm xúc, nguyện vọngThì hiện tại đơn còn diễn tả một sự thật, tình trạng, tính cách, cảm xúc, nguyện vọng… lâu dài, không thay đổi từ quá khứ đến hiện tại và có khả năng cao là cả trong tương lai. Ví dụ: My boss’ full name is George William. Tên đầy đủ của sếp tôi là George William. 4. Diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gianThì hiện tại đơn diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian như lịch tàu, xe, máy bay, thời khóa biểu, lịch làm việc,… Ví dụ: We start work at 8am. Chúng tôi bắt đầu làm việc vào 8 giờ sáng. 5. Dùng khi chỉ đường hay đưa ra các hướng dẫnChúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v) Ví dụ: You go straight and turn left at the corner of Le Duan Street and Dinh Tien Hoang Street. Bạn đi thẳng và quẹo trái ở góc Lê Duẩn giao Đinh Tiên Hoàng. 6. Thay thế cho thì tương lai đơn trong mệnh đề If loại 1Ngoài ra thì hiện tại đơn còn thay thế cho thì Tương Lai Đơn trong mệnh đề If loại 1 hoặc sau các liên từ chỉ thời gian như ‘as soon as’, ‘until’, ‘when’, … Ví dụ: If he succeeds in that project, he will get promoted. Nếu anh ấy thành công trong dự án đó, anh ấy sẽ được thăng chức. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Để nhận biết thì hiện tại đơn ta dựa vào các trạng từ chỉ tần suất xuất hiện trong câu như sau: Always: luôn luôn usually: thường xuyên often: thường xuyên frequently: thường xuyên regularly: thường xuyên sometimes: đôi khi seldom: hiếm khi rarely: hiếm khi hardly: hiếm khi never: không bao giờ generally: nhìn chung Every day, every week, every month, every year, every morning…: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…….: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm Xem thêm chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/thi-hien-tai-don-simple-present-tense-cau-truc-va-cach-su-dung/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #thì_hiện_tại_đơn #công_thức_thì_hiện_tại_đơn |