AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
August 2023
Categories |
Back to Blog
Những câu nói hay ý nghĩa bằng tiếng Anh được yêu thích về các chủ đề tình yêu, tình bạn, gia đình hoặc động lực trong cuộc sống. Hãy lưu giữ những câu nói tiếng Anh hay ngắn gọn, ý nghĩa sau để sử dụng trong cuộc sống hàng ngày nhé!
1. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêuNhững câu nói tiếng Anh hay về tình yêu ngắn gọn không chỉ là những lời nói, mà đó còn là những trải nghiệm tình yêu được gói gọn qua lăng kính của từ ngữ. Hãy cùng chúng tôi lắng nghe và cảm nhận nhé! 1. If you’re so tired, be back by my side. I will carry you through the storms of life. (Nếu anh mệt quá, về bên em thương. Bão giông ngoài kia em thay anh gánh bằng nửa cuộc đời.) 2. As long as that is the right person, waiting a little bit more is alright. (Chỉ cần là đúng người, chờ lâu một chút cũng chẳng sao.) 3. Hundreds of ways, just want a way back. Thousands of men just need a true man. (Trăm lối đi, chỉ mong 1 lối về. Vạn người cần, chỉ muốn 1 người thương.) 4. Since someone gets his fatigues on, I even fall in love with green. (Bời vì có người khoác lên mình màu áo lính, tôi đem lòng yêu cả màu xanh.) 5. Drinking the wrong eyes, being drunk half of life, obsessed with a smile wander all my life. (Uống nhầm 1 ánh mắt cơn say theo nửa đời, thương nhầm 1 nụ cười cả 1 đời phiêu lãng.) 6. You hold my hands, saving my wandering life. I kiss your eyes, saving your drifting life… (Nàng nắm tay ta, che ta nửa đời phiêu bạt. Ta hôn mắt nàng, che nàng nửa kiếp lênh đênh.) 7. If we can’t marry in the summer, we will do it in the winter. If we can’t marry when we are young, we will do it when we become elderly widowed. (Không lấy được nhau mùa hạ, ta sẽ lấy nhau mùa đông. Không lấy được nhau thời trả, ta sẽ lấy nhau lúc goá bụa về già.) 8. It was love at first sight when I met my boyfriend. (Đó là tình yêu từ cái nhìn đầu tiên khi tôi gặp bạn trai của tôi.) 9. I fall in love with him everytime I see him. (Tôi phải lòng anh ấy mỗi khi tôi nhìn thấy anh.) 10. She loves a rude boy, because love is blind. (Cô ta yêu một người thô lỗ bởi tình yêu là mù quáng.) 2. Những câu tiếng Anh hay ngắn về bản thânDưới đây là những câu nói tiếng Anh hay về bản thân ngắn gọn có sức mạnh kỳ diệu, giúp ta tự nhìn nhận mình một cách tích cực và đầy quyền năng: 1. You cannot heal the world until you heal yourself. (Bạn sẽ không thể an ủi bất kì ai cho đến khi bạn tự làm lành vết thương của chính mình.) 2. Don’t judge someone for their choices when you don’t understand their reasons. (Đừng bao giờ phán xét sự lựa chọn của một ai, vì bạn không hề biết lý do của họ.) 3. When your finger pointing at others, three fingers pointing back to yourself. (Khi một ngón tay của bạn chỉ vào người khác thì ba ngón còn lại sẽ chỉ vào chính bản thân bạn.) 4. How can you love another if you don’t love yourself? (Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.) 5. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers. (Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.) 6. Don’t mix bad words with a bad mood. You’ll have many opportunities to change a mood, but you won’t be able to replace the words you spoke. (Đừng nói những điều tồi tệ khi tâm trạng không tốt. Tâm trạng của bạn có thể thay đổi, nhưng những điều đã nói ra, không thể rút lại được đâu.) 7. Never ignore a person who cares for you because one day you may realize you’ve lost the moon while counting the stars. (Đừng bao giờ bỏ lỡ những người quan tâm bạn thật lòng. Vì một ngày nào đó bạn nhận ra rằng mình đã đánh mất mặt trăng chỉ vì mải mê đếm những vì sao.) 8. Don’t waste your time on a man/ woman, who isn’t willing to waste their time on you. (Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.) 9. If someone calls you “Ugly”, have a good comeback and say “Excuse me, I;m not a mirror” (Nếu ai đó gọi bạn là đồ xấu xí, hãy đáp trả lại bằng nụ cười và nói “Xin lỗi tôi không phải cái gương”) 10. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind. (Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng.) Xem chi tiết: Những câu nói tiếng Anh hay ngắn gọn, ý nghĩa Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm
Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm:
#những_câu_nói_tiếng_anh_hay_ngắn_gọn #những_câu_tiếng_anh_hay_ngắn #caption_tiếng_anh_ngắn_gọn #những_câu_nói_hay_bằng_tiếng_anh_ngắn_gọn
0 Comments
Read More
Back to Blog
1. Top 4 Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc
1.1. Học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc tại Anh ngữ TalkFirst Khóa học tiếng Anh giao tiếp ứng dụng là một khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc tại Anh ngữ TalkFirst được thiết kế dành riêng cho các anh/chị học viên mong muốn rút ngắn thời gian học tập tiếng Anh bằng lộ trình tinh gọn & hiệu quả và khoa học. Chỉ cần học trong thời gian siêu ngắn nhưng trình độ cải thiện nhanh chóng & vượt bậc. Khóa học giao tiếp tiếng Anh cấp tốc tại TalkFirst phù hợp với mọi trình độ học viên, từ người mất gốc cho đến giỏi tiếng Anh đều có lộ trình riêng biệt để phát triển & nâng cao trình độ trong thời gian ngắn. TalkFirst cam kết chỉ sau vài tháng theo học khóa cấp tốc, học viên mất gốc sẽ được xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc & hình thành tư duy phản xạ ngôn ngữ tự nhiên như người bản xứ. Đối với học viên đã có trình độ tiếng Anh nhất định, đến với TalkFirst các anh/chị sẽ được rèn luyện những kỹ năng mềm như Thuyết trình tiếng Anh, hùng biện tiếng Anh, phản xạ tư duy ngôn ngữ thuần thục, nói tiếng Anh thành thạo như tiếng Việt để phục vụ cho công việc & học tập. Khác biệt hoàn toàn so với lớp học giao tiếp thông thường khác, khóa giao tiếp tiếng Anh cấp tốc giúp học viên tập trung ôn luyện giao tiếp tiếng Anh thường xuyên với chuyên gia học thuật nước ngoài giàu kinh nghiệm & đội ngũ giảng viên Việt Nam với nhiều năm luyện giao tiếp cấp tốc. TalkFirst cho rằng, nếu muốn nhanh chóng giao tiếp tiếng Anh thuần thục và trôi chảy chỉ có một phương pháp duy nhất là luyện nói thường xuyên mỗi ngày. Đây là một trong những điểm nổi bật tại TalkFirst so với các trung tâm khác, luôn tập trung cao độ vào quá trình thực hành và tương tác trực tiếp giữa giảng viên & học viên, thay vì giải bài tập theo kiểu truyền thống thông thường. Đối với những anh/chị học viên học mãi nhưng trình độ vẫn “dậm chân tại chỗ” thì cũng đừng quá lo lắng. Khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc này sẽ giúp quý học viên cảm nhận rõ rệt sự cải thiện ngôn ngữ giao tiếp của mình, tự tin hơn khi trò chuyện bằng tiếng Anh trong môi trường học tập cực kỳ sáng tạo & 100% đều trao đổi, tương tác với nhau bằng duy nhất một ngôn ngữ là tiếng Anh! Bạn có thể tham khảo một số ưu điểm vượt trội, có “một không hai” của khóa học giao giao tiếp tiếng Anh cấp tốc tại Anh ngữ TalkFirst nhé! Nâng cao trình độ nhanh chóng với giáo trình tinh gọn & khoa học và cường độ luyện Speaking thường xuyên; Tập trung chỉnh sửa từng lỗi phát âm, cách nhấn âm, nhấn giọng, luyện ngữ điệu tự nhiên & trôi chảy như ngưởi bản xứ; Phương pháp luyện giao tiếp cực kỳ dễ hiểu, linh động, mang tính tương tác cao, tạo cảm giác thoải mái, thú vị cho học viên; Lịch học giao tiếp tiếng Anh cấp tốc linh hoạt và vô cùng phù hợp dành cho người đi làm & đi học bận rộn kết hợp cùng cường độ học cao & năng suất; Đội ngũ chuyên gia bản ngữ & Việt Nam nhiều năm kinh nghiệm luyện giao tiếp tiếng Anh cấp tốc; Hệ thống giáo trình được xây dựng bài bản, khoa học & phong phú giúp học viên luôn có nguồn tài liệu ôn luyện suốt thời gian học giao tiếp tiếng Anh & hứng thú hơn trong quá trình học; Môi trường học sáng tạo & hiện đại bậc nhất, khuyến khích giao tiếp 100% tiếng Anh. 1.2. Khóa tiếng Anh giao tiếp cấp tốc tại VUS VUS là một trung tâm Anh ngữ uy tín tại Việt Nam và có nhiều khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc để giúp học viên cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình trong thời gian ngắn. Một trong những khóa học giao tiếp tiếng Anh cấp tốc tại VUS là khóa học “iTalk Cấp tốc” với lộ trình bài bản theo khung Cambridge. Đây là một khóa học tiếng Anh cấp tốc được thiết kế để giúp học viên cải thiện kỹ năng ngôn ngữ trong vòng 3 tháng. Hỗ trợ học viên tự tin giao tiếp tiếng Anh lưu loát & chuẩn xác. Chủ đề của khóa học vô cùng đa dạng & linh hoạt, được phân cấp cụ thể thành 4 Level Level từ thấp lên cao, giúp học viên dễ hình dung lộ trình học tiếng Anh cấp tốc của mình. Khóa học này có nhiều ưu điểm như sau: Được giảng dạy bởi các giảng viên nước ngoài có kinh nghiệm và chuyên môn cao. Phương pháp giảng dạy đa dạng, từ việc luyện nghe, nói, đọc, viết đến thực hành trên các tình huống giao tiếp thực tế. Tích hợp các công nghệ mới nhất trong học tập: iTools, Oxford Online Practice,… Cung cấp nhiều tài liệu học tập và hỗ trợ học viên trong việc luyện tập kỹ năng ngôn ngữ. Hợp tác xuất bản các giáo trình quốc tế kết hợp cùng National Geographic Learning và Oxford University Press. Xem bài viết chi tiết: Review 4 khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc chất lượng nhất Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #khóa_học_tiếng_Anh_giao_tiếp_cấp_tốc
Back to Blog
1. Khóa học tiếng Anh giao tiếp bao nhiêu tiền?
Theo khảo sát thực tế của Tiếng Anh Người Đi Làm thì học phí một khóa tiếng Anh giao tiếp sẽ ở mức từ 3 triệu – 5 triệu đồng/khóa học (Lộ trình dao động từ 2 -3 tháng). Ngoài ra, mức học phí của một khóa học tiếng Anh giao tiếp còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khách quan khác nhau. Tùy vào chất lượng đào tạo & uy tín thương hiệu của trung tâm mà các bạn chọn theo học, trình độ của giảng viên và số lượng học viên của từng lớp học. Chính vì thế, hãy xác định thật rõ nhu cầu, mục đích cũng như mức chi tiêu phù hợp với bản thân mình để lựa chọn trung tâm tiếng Anh giao tiếp TPHCM thật chất lượng nhé! 2. Học phí khóa học tiếng Anh giao tiếp phụ thuộc những yếu tố nào? 2.1. Hình thức học Offline hay Online Khóa học tiếng Anh giao tiếp bao nhiêu tiền còn tùy vào hình thức học tiếng Anh giao tiếp online hay offline. Nếu học viên lựa chọn hình thức học Online thì chi phí sẽ thấp hơn so với các khóa học tiếng Anh giao tiếp offline tại trung tâm. Mức học phí sẽ từ 2 triệu đến 3 triệu đồng/khóa cho các lớp giảng dạy online. Tuy nhiên các khóa học tiếng Anh giao tiếp online sẽ không có nhiều ưu thế so với các lớp học tại trung tâm. Học viên học trực tiếp sẽ có khả năng tương tác với giáo viên & bạn bè cao hơn, dễ dàng rèn luyện phản xạ Anh ngữ một cách nhanh chóng và cải thiện trình độ tiếng Anh trong thời gian ngắn. Ngoài ra, học phí còn phù thuộc vào nhu cầu của học viên, ví dụ như một số khóa học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc, hay các khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 sẽ có học phí cao hơn so với mặt bằng chung. 2.2. Sỉ số mỗi lớp học Sỉ số mỗi lớp học cũng là yếu tố quyết định mức học phí của một khóa học tiếng Anh giao tiếp. Đối với những khóa học có sỉ số ít (trung bình chỉ từ 6 – 10 học viên) sẽ mang lại những trải nghiệm học tập tối ưu hơn và khi đó sự tương tác giữa giáo viên & bạn bè cũng sẽ nhiều hơn. Người học sẽ có nhiều cơ hội để giao tiếp, trò chuyện & trình bày quan điểm và tiến bộ vượt bậc. Đối với lớp học có sỉ số đông từ 25 học viên trở lên sẽ giúp người học tiết kiệm chi phí, tuy nhiên hiệu quả mang lại sẽ không cao vì giáo viên rất khó theo dõi sát sao từng học viên, cũng như bị hạn chế về sự tương tác, giao tiếp. Từ đó, người học rất khó nâng cấp trình độ Anh ngữ của mình và dễ bị phân tâm khi tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp đông người. 2.3. Sự uy tín và thương hiệu của trung tâm Sự uy tín & thương hiệu của trung tâm là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến phần lớn chi phí của từng khóa học. Đối với những trung tâm được đánh giá hầu hết 5 sao trên các diễn đàn đánh giá chất lượng giáo dục và nhận được sự ủng hộ, tin tưởng của học viên thì đó chắc chắn là những địa chỉ dạy tiếng Anh giao tiếp uy tín. Giá cả sẽ đi đôi với chất lượng, đừng vì ham rẻ mà lựa chọn những trung tâm kém chất lượng sẽ khiến cho trình độ của bạn dậm chân tại chỗ và mất rất nhiều thời gian để cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. 2.4. Sự đầu tư cơ sở vật chất Học phí tương đối cao đối với những trung tâm đầu tư vào cơ sở vật chất & trang thiết bị tối tân, hiện đại. Tuy nhiên, đây là điều cầu thiết vì khi học giao tiếp trong một môi trường đạt chuẩn quốc tế, không gian thoải mái sáng tạo sẽ giúp học viên kích thích tinh thần học hỏi, cực kỳ “enjoy” trong từng buổi học. Từ đó, sẽ giúp nâng cao khả năng giao tiếp & sử dụng tiếng Anh thành thạo, tự nhiên như tiếng Việt. 2.5. Trình độ và mục tiêu của bạn Trình độ & mục tiêu của người học sẽ là yếu tố cốt lõi để quyết định chi phí cần bỏ ra cho quá trình chinh phục tiếng Anh giao tiếp. Nói một cách dễ hiểu, nếu bạn có trình độ tốt, bạn chỉ cần học một vài khóa giao tiếp kéo dài từ 3 đến 4 tháng là bạn đã có thể giao tiếp trôi chảy & tự nhiên. Giúp bạn tiết kiệm được chi phí & thời gian trong suốt quá trình rèn luyện kỹ năng giao tiếp. Tuy nhiên, nếu trình độ của bạn chưa đủ tốt hoặc bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh lại từ đầu thì bạn phải bỏ ra nhiều thời gian và chi phí cho các khóa học giao tiếp tiếng Anh hơn để đạt được mục tiêu của mình. 3. Có nên học tiếng Anh giao tiếp ở những trung tâm có học phí thấp Việc lựa chọn học giao tiếp tiếng Anh ở những trung tâm có học phí thấp phụ thuộc vào khả năng và mức chi tiêu của từng cá nhân. Tuy nhiên, những khóa giao tiếp tiếng Anh với mức chi phí thấp thường sẽ bị hạn chế về nhiều mặt như: Trình độ giáo viên không đảm bảo chất lượng, cơ sở vật chất kém, không cam kết chất lượng đầu ra cho học viên và khiến chúng ta khó phát triển & hoàn thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Xem bài viết chi tiết: Hiện nay học phí 1 khóa học tiếng Anh giao tiếp bao nhiêu tiền? Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #khóa_học_tiếng_Anh_giao_tiếp_bao_nhiêu_tiền #1_khóa_học_tiếng_anh_giao_tiếp_bao_nhiêu_tiền #học_phí_khóa_học_tiếng_Anh_giao_tiếp_bao_nhiêu_tiền
Back to Blog
Bài viết này sẽ dành cho những ai đang mất gốc tiếng Anh và muốn tìm một trung tâm luyện thi IELTS uy tín & chất lượng để nâng cao kỹ năng IELTS trong thời gian ngắn. Đảm bảo sau khi tham khảo các trung tâm này, bạn sẽ không còn lo lắng về vấn đề không biết nên bắt đầu học từ đâu và trình độ sẽ được cải thiện rõ rệt theo từng ngày.
Cùng Tiếng Anh người đi làm tìm hiểu Top 9 Trung tâm luyện thi IELTS cho người mất gốc TPHCM tốt nhất và những tiêu chí quan trọng khi bạn lựa chọn trung tâm học IELTS cho người mất gốc nhé!
Tên trung tâm Facebook (thang điểm 5) Edu2review (thang điểm 10) Google (thang điểm 5) Trung tâm luyện thi IELTS CITY 5.0 9.8 5.0 Anh ngữ TalkFirst 5.0 9.7 4.7 British Council 3.3 8.6 4.2 ACET 8.2 3.7 VUS 8.0 4.0 ILA 8.7 4.0 YOLA 8.5 4.5 MC IELTS 4.9 9.1 4.9 The IELTS Workshop 4.9 9.3 1.1. Trung tâm luyện thi IELTS CITY Có thể nói, IELTS CITY là một trong những Trung tâm luyện thi IELTS cho người mất gốc TPHCM uy tín & chất lượng hàng đầu trong việc đào tạo, giáo dục & nâng cao trình độ, kỹ năng IELTS. Không gian học IELTS sáng tạo Không gian học tại trung tâm IELTS CITY vô cùng sáng tạo, độc đáo, tạo cảm giác thoải mái & tập trung cao độ cho học viên. Hỗ trợ học viên trải nghiệm học IELTS tại môi trường đạt chuẩn quốc tế với sự đầu tư chi tiết, tỉ mỉ. Lộ trình học IELTS cá nhân hóa theo điểm mạnh và điểm yếu của học viên Lộ trình học được các chuyên gia học thuật xây dựng dành riêng cho các học viên mất gốc với mục tiêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc. Học viên sẽ được xây dựng lộ trình chi tiết từ 0 đến 6.5+ cùng phương pháp giảng dạy bài bản, giúp học viên làm quen & phát triển cả 4 kĩ năng IELTS. Thi thử với Examiner bản ngữ IELTS CITY hỗ trợ học viên thi thử với Examiner người bản ngữ hoàn toàn miễn phí, nhằm giúp học viên tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm trước khi đi thi thật tại IDP & BC. Học viên không còn cảm thấy lo lắng & bối rối khi gặp Examiner bản ngữ và trở nên tự tin hơn trong quá trình giao tiếp. Đội ngũ giảng viên 8.0+ IELTS Đội ngũ giảng viên tại IELTS CITY đều sở hữu kinh nghiệm dày dặn luyện IELTS cho người mất gốc. Đặc biệt, tất cả 100% đội ngũ giảng viên đều có bằng chứng chỉ sư phạm quốc tế như CELTA, TESOL, TEFL và IELTS đạt từ 8.0+ trở lên. Chắc chắn với kinh nghiệm này, sẽ giúp cho các bạn học viên mất gốc dễ dàng hiểu bài & cải thiện trình độ trong thời gian ngắn nhất. Lịch học IELTS linh hoạt Trên thị trường rất ít trung tâm hỗ trợ học viên sắp xếp lịch học IELTS linh hoạt theo thời gian rảnh của học viên. Tại IELTS CITY, anh/chị học viên sẽ được chọn lịch học phù hợp với lịch trình cá nhân, dù bận rộn đến đâu cũng có thể chinh phục IELTS trong thời gian ngắn. Lộ trình học IELTS cá nhân hóa theo điểm mạnh và điểm yếu của học viên Đối với học viên học IELTS lại từ đầu, hoàn toàn mất căn bản tiếng Anh sẽ được trung tâm IELTS CITY hỗ trợ thiết kế lộ trình riêng biệt, phù hợp với trình độ, điểm mạnh & điểm yếu của từng cá nhân. Giúp học viên xây dựng nền tảng vững chắc và từng bước chinh phục IELTS như mong đợi. Cam kết đầu ra IELTS CITY cam kết đầu ra bằng hợp đồng lên đến 7.0+ IELTS đối với mọi khóa học. Đây là minh chứng cho chất lượng giảng dạy đạt chuẩn quốc tế & uy tín bậc nhất trên thị trường. Các bạn có thể tham khảo Khóa học IELTS cho người mất gốc tại IELTS CITY được xây dựng dành riêng cho học viên mới bắt đầu học IELTS, tạo tiền đề vững chắc trước khi tiến đến các mục tiêu cao hơn. Học viên sẽ được xây dựng lộ trình chi tiết từ 0 đến 6.5+ cùng phương pháp giảng dạy bài bản, giúp học viên làm quen & phát triển cả 4 kĩ năng IELTS một cách nhanh chóng. Ngoài ra IELTS CITY còn có các khóa đào tạo IELTS khác như sau:
Địa chỉ: 152 – 152A Nguyễn Văn Đậu, Phường 7, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Hotline: 086 220 8 220 1.2. Anh ngữ TalkFirst Anh ngữ TalkFirst được rất nhiều người biết đến là một trung tâm dạy tiếng Anh giao tiếp & luyện thi IELTS cho người mất gốc uy tín & chất lượng. Học viên sẽ được trải nghiệm luyện luyện thi IELTS tại không gian cực kỳ sáng tạo, chuyên nghiệp, môi trường khuyến khích giao tiếp 100% tiếng Anh. TalkFirst được xem là một trong những trung tâm luyện thi IELTS cho người mất gốc TPHCM đáng tin cậy nhất hiện nay với 100% review 5 sao trên nền tảng facebook và các nền tảng đánh giá chất lượng giáo dục khác. Một số ưu điểm nổi bật khi học viên đến trải nghiệm học tại TalkFirst: Không gian học sáng tạo với hơn 12 khu vực được thiết kế riêng như Co-working Space. Lịch học IELTS linh hoạt phù hợp với người đi làm & đi học bận rộn. Lộ trình học được cá nhân hóa từ 0 – 6.5+ cho người mất gốc IELTS; Môi trường học khuyến khích sử dụng 100% tiếng Anh bên trong và bên ngoài lớp học. Tích hợp các lớp dạy kỹ năng giao tiếp như: Luyện phát âm chi tiết cho người mất gốc hay các lớp thuyết trình, tranh tranh luận bằng tiếng Anh cho các học viên muốn nâng cao trình độ Anh ngữ của bản thân. Đội ngũ giảng viên có bằng cấp Quốc tế sư phạm như: CELTA, TEFL,…và bằng IELTS từ 8.0+ trở lên. Cam kết chất lượng đầu ra với mọi khóa học. Hiện tại, TalkFirst gồm có những khóa học IELTS sau: Khóa học luyện thi IELTS Khóa học luyện thi IELTS tại TalkFirst cam kết đầu ra lên đến 7.0+ và giúp học viên tăng nhanh 1 band điểm chỉ sau 60 giờ học. Không chỉ có thể, lộ trình khóa học tại TalkFirst được thiết kế dành riêng cho các học viên học IELTS từ đầu, mất căn bản tiếng Anh nhưng muốn chinh phục IELTS để phục vụ cho các nhu cầu cá nhân của mình. Hơn cả một khóa học IELTS, TalkFirst còn mong muốn mang đến cho quý học viên những trải nghiệm học tập độc đáo & vượt bậc thông qua các ưu điểm sau đây: Không gian luyện thi IELTS đạt chuẩn quốc tế, độc đáo & sáng tạo; Cam kết đầu ra bằng hợp đồng; Phương pháp học IELTS khoa học, bài bản, giúp học viên tiếp thu bài nhanh chóng; Đội ngũ giáo viên có bằng cấp sư phạm quốc tế như CELTA, TEFL, TESOL và chứng chỉ IELTS 8.0+; Thi thử định kỳ với Examiner bản ngữ; Lịch học IELTS linh hoạt tạo sự tiện lợi cho học viên bận rộn, kết hợp cùng cường độ học cao, chăm chút sữa từng lỗi nhỏ cho học viên; Hệ thống giáo trình được xây dựng bài bản, khoa học & phong phú giúp học viên luôn có nguồn tài liệu ôn luyện suốt thời gian học dài & hứng thú hơn trong quá trình học; Môi trường học IELTS sáng tạo & hiện đại bậc nhất; Sĩ số lớp chỉ từ 6-10 Hv; Cập nhật cấu trúc đề thi & các bộ đề thi real test mới nhất; Môi trường khuyến khích sử dụng 100% tiếng Anh. Khóa học luyện thi IELTS Online Khóa học luyện thi IELTS online cam kết đầu ra tại Anh ngữ TalkFirst mô phỏng giống 99% khoá học IELTS offline, cho bạn sự cam kết tuyệt đối về chất lượng đào tạo. Với nền tảng công nghệ hiện đại, rất nhiều cải tiến & liên tục được hoàn thiện, chương trình học mang đến cho các bạn sĩ tử cơ hội cải thiện điểm số IELTS nhanh nhất & uy tín nhất. Các đặc quyền của khóa IELTS Online hoàn toàn giống với khóa Offline tại trung tâm. Học viên sẽ được đảm bảo quyền lợi & cam kết đầu ra tương tự như các khóa IELTS Offline khác. Đây là khóa học dành cho các học viên ở xa không thuận tiện tham gia lớp học tại trung tâm và không muốn mất quá nhiều thời gian để đi lại. Có thể linh hoạt thời gian học theo lịch trình cá nhân. Một số ưu điểm của khóa IELTS Online tại TalkFirst: Ứng dụng công nghệ hiện đại nhất vào giảng dạy IELTS Online, giúp trải nghiệm học thực sự vượt trội; Cập nhật đề thi liên tục & thường xuyên và sở hữu hơn 500 bộ đề real test; TalkFirst ứng dụng các phương pháp giảng dạy trực tuyến sinh động & hiệu quả nhất hiện nay; Sỉ số lớp học được đảm bảo chỉ 6-8 học viên, đảm bảo từng học viên đều được hướng dẫn kỹ lưỡng nhất; Cam kết điểm IELTS đầu ra bằng hợp đồng với khoá học IELTS Online. Thông tin liên hệ Anh ngữ TalkFirst: Địa chỉ: 778/19 Nguyễn Kiệm, P.4, Q. Phú Nhuận, TPHCM Hotline: (028) 22 644 666 Email: [email protected] Xem trọn bộ top 9 trung tâm: https://tienganhnguoidilam.vn/trung-tam-luyen-thi-ielts-cho-nguoi-mat-goc-tphcm/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #Trung_tâm_luyện_thi_ielts_cho_người_mất_gốc_TPHCM #Trung_tâm_luyện_thi_ielts_cho_người_mất_gốc #Trung_tâm_học_ielts_cho_người_mất_gốc_TPHCM
Back to Blog
Bạn có hay bị ấp úng khi phải giao tiếp tiếng Anh với đối tác nước ngoài cũng như trong công việc hằng ngày không? Bạn có cảm thấy bị thua thiệt với đồng nghiệp về trình độ ngoại ngữ? Vậy thì đừng lo lắng quá mà hãy để Tiếng Anh người đi làm giúp bạn với bài viết hơn 400+ từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hữu ích liệt kê theo từng chuyên ngành dưới đây, đảm bảo sẽ tăng sự tự tin cũng như khả năng làm chủ trong mọi cuộc giao tiếp bằng tiếng Anh lên rất nhiều lần. Hãy cùng tham khảo với Tiếng Anh người đi làm nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm ở văn phòng 1.1. Từ vựng tiếng Anh về chức vụ Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm về các chức vụ phổ biến ở công ty, văn phòng: Manager: Người quản lý CEO: Giám đốc điều hành CFO: Giám đốc tài chính COO: Giám đốc điều hành Director: Giám đốc Vice President: Phó chủ tịch President: Chủ tịch Supervisor: Giám sát viên Lead: Người đứng đầu một ban nào đó Coordinator: Điều phối viên Head: Người đứng đầu Managerial: quản lý Executive: Điều hành Administrative: Hành chính Operational: Hoạt động Departmental: Sở Junior: Sơ cấp Senior: Cao cấp Chief : Trưởng phòng Assistant: Trợ lý Specialist: Chuyên gia Analyst: Nhà phân tích Consultant: Nhà tư vấn Engineer : Kỹ sư Technician: Kỹ thuật viên Associate: Cộng tác viên Officer: Cán bộ Clerk: Thư ký Receptionist: Nhân viên lễ tân Secretary: Thư ký Associate Director: Phó Giám đốc Associate Vice President: Phó Giám đốc Human Resources Manager: Giám đốc nhân sự Marketing Manager: Giám đốc tiếp thị Sales Manager: Trưởng phòng kinh doanh 1.2. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm về các phòng ban Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm về các phòng ban làm việc tại công ty: Human resources: Phòng ban Nhân Sự Finance: Phòng ban Tài Chính Marketing: Phòng ban Marketing Sales: Phòng ban Tiếp Thị Operations: Phòng ban Vận Hành Procurement: Phòng ban Mua Sắm Supply chain: Phòng ban Chuỗi cung ứng Customer service: Phòng ban Dịch vụ khách hàng IT: Phòng ban IT R&D: Phòng ban Nghiên cứu & Phát triển Engineering: Phòng ban Kỹ thuật Lega: Phòng ban Pháp lý HR: Phòng ban nhân sự Accounting: Phòng ban Kế toán Business development: Phòng ban Phát Triển Kinh Doanh Executive: Phòng ban Điều Hành Operations management: Phòng ban Quản lý điều hành Corporate communications: Phòng ban Truyền thông doanh nghiệp Public relations: Phòng ban Quan hệ công chúng Advertising: Phòng ban Quảng cáo Market research: Phòng ban Nghiên cứu thị trường Project management: Phòng ban Quản lý dự án Quality control: Phòng ban Kiểm soát chất lượng Production: Phòng ban Sản xuất Logistics: Phòng ban hậu cần Procurement management: Phòng ban Quản lý đấu thầu Inventory management: Phòng ban Quản lý hàng tồn kho Distribution: Phòng ban Phân phối Customer support: Phòng ban Hỗ trợ khách hàng Technical support: Phòng ban Hỗ trợ kỹ thuật Security: Phòng ban An ninh Information technology: Phòng ban Công nghệ thông tin Cybersecurity: Phòng ban An Ninh Mạng Data management: Phòng ban Quản lý dữ liệu Network administration: Phòng ban Quản trị mạng Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/tu-vung-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-di-lam/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #từ_vựng_tiếng_Anh_giao_tiếp_cho_người_đi_làm
Back to Blog
60 tu vung tieng anh ve trai cay4/18/2023 Click here toTrong bài viết này, Tiếng Anh Người Đi Làm sẽ khám phá hơn 60 từ vựng tiếng Anh về trái cây phổ biến. Trái cây là một phần cần thiết của một chế độ ăn uống lành mạnh và được yêu thích bởi mọi người. Cùng tham khảo bài viết sau và nắm hết những từ vựng về trái cây này nhé!
1. Hơn 60 từ vựng tiếng anh về trái cây thông dụng 1.1. Một số từ vựng tiếng Anh về trái cây phổ biến Apple: táo Orange: cam Banana: chuối Grape: nho Pineapple: dứa Watermelon: dưa hấu Strawberry: dâu tây Mango: xoài Peach: đào Plum: mận Pear: lê Cherry: anh đào Blueberry: việt quất Raspberry: mâm xôi Lemon: chanh Lime: chanh dây Kiwi: kiwi Grapefruit: bưởi Apricot: mơ Fig: sung Guava: trái guava Persimmon: hồng Passion fruit: chanh dây (hồng xiêm) Dragon fruit: thanh long Star fruit: khế Jackfruit: mít durian: sầu riêng Tangerine: quýt Cantaloupe: dưa vàng Avocado: bơ Papaya: đu đủ Longan: quả nhãn Cranberry: quả việt quất đỏ Blackberry: quả mâm xôi đen Red currant: quả ribes đỏ Green apple: táo xanh Yellow apple: táo vàng Red apple: táo đỏ Blood orange: cam đỏ Red grape: nho đỏ Green grape: nho xanh White grape: nho trắng Red raspberry: mâm xôi đỏ Golden raspberry: mâm xôi vàng Black raspberry: mâm xôi đen Red plum: mận đỏ Yellow plum: mận vàng Green plum: mận xanh Red pear: lê đỏ Yellow pear: lê vàng Green pear: lê xanh Red cherry: anh đào đỏ 1.2. Từ vựng về các loại trái cây họ cam Orange: quả cam Lemon: quả chanh Lime: quả chanh xanh Grapefruit: quả bưởi đắng, bưởi bồ đào Tangerine: quả quýt Mandarin: quả mandarin Clementine: quả clementine Pomelo: quả bưởi Kumquat: quả quất hồng Blood orange: quả cam đỏ, quả cam máu citron: trái thanh yên yuzu: quả yuzu bergamot: Cam Bergamot 1.3. Từ vựng tiếng Anh về các loại quả họ dâu Strawberry: quả dâu tây Raspberry: quả mâm xôi Blackberry: quả mâm đen Blueberry: quả việt quất Cranberry: quả việt quất đỏ Boysenberry: quả dâu tây đen Elderberry: quả việt quất châu Âu Gooseberry: quả lý chua Loganberry: quả dâu đen đỏ Mulberry: quả dâu tằm tayberry: quả tayberry (cây lai giữa cây dâu đen và mâm xôi đỏ) Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/60-tu-vung-tieng-anh-ve-trai-cay/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #60_từ_vựng_tiếng_anh_về_trái_cây #từ_vựng_tiếng_anh_về_trái_cây #những_từ_vựng_tiếng_anh_về_trái_cây #học_từ_vựng_tiếng_anh_về_trái_cây #các_từ_vựng_tiếng_anh_về_trái_cây edit.
Back to Blog
cac thu trong tuan bang tieng anh3/23/2023 Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh là những từ vựng căn bản bằng tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần ghi nhớ vì xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Bài viết sau đây, Tiếng Anh Người đi làm sẽ giới thiệu tới các bạn cách viết và phát âm chuẩn các thứ trong bằng tiếng Anh và những kiến thức liên quan. Mọi người cùng theo dõi nhé! 1. Cách đọc các thứ trong tuần bằng tiếng Anh chuẩn và cách viết tắtCác thứ trong tuần bằng tiếng Anh là Days in the week. Hãy cùng nhau học từ vựng và luyện phát âm các thứ trong tiếng Anh sau đây nhé: Bảng tổng hợp các thứ trong tuần bằng tiếng Anh Bảng tổng hợp các thứ trong tiếng Anh Monday – Thứ Hai Phiên âm: /ˈmʌndeɪ/ Viết tắt: MON Luyện phát âm: Tuesday – Thứ Ba Phiên âm: /ˈtuːzdeɪ/ Viết tắt: TUE Luyện phát âm: Wednesday – Thứ Tư Phiên âm: /ˈwenzdeɪ/ Viết tắt: WED Luyện phát âm: Thursday – Thứ Năm Phiên âm: /ˈθɜːrzdeɪ/ Viết tắt: THU Luyện phát âm: Friday – Thứ Sáu Phiên âm: /ˈfraɪdeɪ/ Viết tắt: FRI Luyện phát âm: Saturday – Thứ Bảy Phiên âm: /ˈsætərdeɪ/ Viết tắt: SAT Luyện phát âm: Sunday – Chủ nhật Phiên âm: /ˈsʌndeɪ/ Viết tắt: SUN Luyện phát âm: 2. Cách ghi nhớ hiệu quả các thứ trong tuần bằng tiếng AnhMột trong những cách học và ghi nhớ lâu các thứ bằng tiếng Anh đó là học qua các bài hát. Với giai điệu vui tươi, cách học này sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và không cảm thấy bị nhàm chán khi học. Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/cac-thu-trong-tuan-bang-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh #các_thứ_trong_tiếng_Anh #các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh_viết_tắt #cách_viết_các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh #đọc_các_thứ_trong_tuần_bằng_tiếng_anh #các_thứ_bằng_tiếng_Anh
Back to Blog
cac nghe nghiep bang tieng anh3/23/2023 Để ghi điểm với công ty khi phỏng vấn tiếng Anh thì việc giới thiệu bản thân, công việc bằng tiếng Anh rất quan trọng. Trong những trường hợp đó, bạn bắt buộc phải nắm vững các từ vựng và sử dụng thành thạo các mẫu câu tiếng Anh về nghề nghiệp. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn và ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Cùng Tiếng Anh người đi làm khám phá các nghề nghiệp bằng tiếng Anh thường gặp nhất qua bài viết dưới đây để giao tiếp dễ dàng hơn bạn nhé!
1. Nghề nghiệp tiếng Anh là gì?Nghề nghiệp tiếng Anh là job, một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó nhằm đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Các từ đồng nghĩa với job: Career Profession Occupation Vocation 2. Các nghề nghiệp bằng tiếng AnhĐể trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực bạn đang theo đuổi thì việc nắm vững các từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp là điều rất quan trọng. Vì vậy, chúng ta sẽ cùng nhau bắt đầu với bộ từ vựng các nghề nghiệp bằng tiếng Anh được sử dụng phổ biến mà Tiếng Anh người đi làm đã tổng hợp các từ vựng về các ngành nghề sau đây. Chắc chắn bạn sẽ cần đến khi giới thiệu bản thân hoặc khi giao tiếp với những người bạn mới. Accountant: Kế toán viên Architect: Kiến trúc sư Baker: Thợ làm bánh Chef: Đầu bếp Dentist: Nha sĩ Electrician: Thợ điện Farmer: Nông dân Graphic Designer: Nhà thiết kế đồ họa Hairdresser: Thợ làm tóc Interior Designer: Nhà thiết kế nội thất Journalist: Nhà báo Lawyer: Luật sư Mechanic: Thợ máy Nurse: Y tá Optometrist: Bác sĩ mắt Pharmacist: Dược sĩ Plumber: Thợ sửa ống nước Programmer: Nhà lập trình Real Estate Agent: Đại lý bất động sản Salesperson: Nhân viên bán hàng Scientist: Nhà khoa học Software Engineer: Kỹ sư phần mềm Surgeon: Bác sĩ phẫu thuật Teacher: Giáo viên Translator: Phiên dịch viên Veterinarian: Bác sĩ thú y Waiter/Waitress: Nhân viên phục vụ Writer: Nhà văn Actor/Actress: Diễn viên Artist: Nghệ sĩ Athlete: Vận động viên Banker: Ngân hàng viên Carpenter: Thợ mộc Cleaner: Nhân viên vệ sinh Coach: Huấn luyện viên Doctor: Bác sĩ Economist: Nhà kinh tế học Engineer: Kỹ sư Fashion Designer: Nhà thiết kế thời trang Firefighter: Lính cứu hỏa Gardener: Người làm vườn Housekeeper: Người giữ nhà Librarian: Thủ thư Musician: Nhạc sĩ Photographer: Nhiếp ảnh gia Pilot: Phi công Police Officer: Cảnh sát Receptionist: Lễ tân Scientist: Nhà khoa học Seamstress: Thợ may 3. Tên các nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong từng lĩnh vựcTrong thị trường lao động hiện nay, tiếng Anh đã trở thành một yếu tố quan trọng trong việc tìm kiếm việc làm và phát triển sự nghiệp. Có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau trong từng lĩnh vực, từ lĩnh vực kinh doanh đến y tế, giáo dục và công nghệ thông tin. Việc nắm vững các tên gọi của các nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong từng lĩnh vực sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc tìm kiếm việc làm và giao tiếp với nhà tuyển dụng. Một số ví dụ về các nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh có thể bao gồm: Marketing Manager, Sales Executive, Human Resources Specialist, International Business Analyst, Accountant, Financial Advisor, và nhiều hơn thế nữa. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh Entrepreneur: Nhà doanh nghiệp Manager: Quản lý Accountant: Kế toán viên Salesperson: Nhân viên bán hàng Marketing specialist: Chuyên viên marketing Human resources specialist: Chuyên viên nhân sự Business analyst: Nhà phân tích kinh doanh Financial advisor: Tư vấn tài chính Investment banker: Ngân hàng đầu tư Economist: Nhà kinh tế học Consultant: Tư vấn viên Public relations specialist: Chuyên viên quan hệ công chúng Auditor: Kiểm toán viên Risk manager: Quản lý rủi ro Supply chain manager: Quản lý chuỗi cung ứng Operations manager: Quản lý hoạt động Business development manager: Quản lý phát triển kinh doanh Project manager: Quản lý dự án Customer service representative: Đại diện dịch vụ khách hàng Research analyst: Nhà phân tích nghiên cứu Xem chi tiết: https://tienganhnguoidilam.vn/cac-nghe-nghiep-bang-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #các_nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #tên_các_nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #tất_cả_các_nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #từ_vựng_tiếng_anh_về_nghề_nghiệp #các_từ_vựng_tiếng_anh_về_nghề_nghiệp #nghề_nghiệp_bằng_tiếng_anh #từ_vựng_tiếng_anh_chủ_đề_nghề_nghiệp
Back to Blog
forecast speaking quy 2 20233/20/2023 Trọn bộ Forecast Speaking quý 2 2023 (các tháng 4, 5 & 6) được chọn lọc từ các đề thi thật và một số đề ở Forecast IELTS Speaking quý 1 2023 đã ra thi thật (có đề đã ra tới 3 lần). Bộ Forecast IELTS Speaking Quý 2 này, cung cấp cho người học một loạt các chủ đề, câu hỏi và phương pháp luyện tập để giúp họ nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình và đạt được điểm số cao trong phần thi IELTS Speaking. Hãy cùng Tiếng Anh Người Đi Làm tham khảo bài viết sau đây nhé!
1. Forecast Speaking Quý 2 2023 Part 1 Ở phần thi IELTS Speaking Part 1, thời gian thường kéo dài từ 4 đến 5 phút, chủ yếu là các câu hỏi cơ bản về một số topic gần gũi như names, hometown, home, work or studues,… Sau đây là tổng hợp những câu hỏi Forecast Speaking quý 2 2023 ở part 1, các bạn tham khảo nhé! Thời gian thi IELTS Speaking Work or studies 1. What subjects are you studying? 2. Do you like your subject? 3. Why did you choose to study that subject? 4. Is it very interesting? 5. Do you prefer to study in the mornings or in the afternoons? 6. Are you looking forward to working? 7. What technology do you use when you study? 8. What work do you do? 9. Why did you choose to do that type of work (for that job)? 10. Do you like your job? 11. Is it very interesting? 12. Do you miss being a student? 13. What technology do you use at work? 14. Who helps you the most? And how? Home & Accommodation 1. Do you live in a house or a flat? 2. Can you describe the place where you live? 3. How long have you lived there? 4. Please describe the room you live in. 5. What part of your home do you like the most? 6. Who do you live with? 7. What room does your family spend most of the time in? 8. What do you usually do in your flat? 9. What kinds of accommodation do you live in? 10. Do you plan to live there for a long time? 11. Do you prefer living in a house or a flat? 12. Are the transport facilities to your home very good? 13. What kind of house or flat do you want to live in in the future? 14. What’s your favorite room in your apartment/house? 15. What makes you feel pleasant in your home? 16. What’s the difference between where you are living now and where have you lived in the past? 17. Do you think it is important to live in a comfortable environment? Hometown 1. Where is your hometown? 2. Is that a big city or a small place? 3. Do you like your hometown? 3. What do you like (most) about your hometown? 4. Is there anything you dislike about it? 5. How long have you been living there? 6. Do you like living there? 7. Do you think you will continue living there for a long time? 8. Please describe your hometown a little. 9. What’s your hometown famous for? 10. Did you learn about the history of your hometown at school? Social media 1. Do you or your friends like using social media? 2. Do you think you or your friends use too much social media? 3. Do you want to work in social media? Why? 4. What’s the most popular social media in China? Why? Puzzles 1. Did you do puzzles in your childhood? 2. When do you do puzzles, during your trip or when you feel bored? 3. Do you like doing word puzzles or number puzzles? Which is more difficult for you? 4. Do you think it is good for old people to do puzzles? Singing 1. Do you like singing? Why? 2. Have you ever learnt how to sing? 3. Who do you want to sing for? 4. Do you think singing can bring happiness to people? Public transportation 1. What kind of public transportation do you usually take? 2. When do you usually take public transportation, in your everyday life or when you are traveling? 3. Do most people prefer public transportation in your country? 4. Did you take public transportation when you were a kid? 5. Will there be more people taking public transportation in the future? Names 1. Does your name have any special meaning? 2. How would you choose names for your next generation? 3. Are there any differences between how Chinese name their children now and in the past? 4. Does anyone in your family have the same name as you? 5. Are there any names that are more popular than others in China? Snacks 1. What snacks do you like to eat? 2. Did you often eat snacks when you were young? 3. When do you usually eat snacks now? 4. Do you think it is healthy for you to eat snacks? Housework and cooking 1. Do you do some cooking/help your family cook at home now? 2. Do you think your home is clean and tidy? 3. Did you do some house cleaning when you were young? 4. Do you have breakfast at home every day? 5. Do you want to learn how to cook well? 6. What housework do you like or dislike doing? Birthday 1. What do you usually do on your birthday? 2. What did you do on your birthday when you were young? 3. Do you think it is important for you to celebrate your birthday? 4. Whose birthday do you think is the most important to celebrate in China? Housework and cooking 1. Do you do some cooking/help your family cook at home now? 2. Do you think your home is clean and tidy? 3. Did you do some house cleaning when you were young? 4. Do you have breakfast at home every day? 5. Do you want to learn how to cook well? 6. What housework do you like or dislike doing? Geography 1. Do you like geography? 2. Have you ever studied geography at school? 3. Are you good at reading maps? 4. Would you visit a country because of its geographical location? 2. Forecast IELTS Speaking Quý 2 2023 Part 2 & 3 Ở Part 2 của phần thi IELTS Speaking, thí sinh sẽ nhận được 1 Cue Card và có 1 phút để chuẩn bị cho chủ đề dựa theo 4 gợi ý cho sẵn. (thời gian thi cho Part 2 là từ 3 đến 4 phút). Về phần thi Part 3, thời gian sẽ từ 4 đến 5 phút, những câu hỏi chủ yếu liên quan tới Part 2 mà bạn vừa trả lời. Các bạn hãy tham khảo Forecast Speaking quý 2 2023 sau đây để hiểu hơn phần thi này nhé! Thời gian thi IELTS Speaking Describe an interesting old person you have met You should say: ➢ Who this person is ➢ When/where you met this person ➢ What you did with this person And explain why you think this person is interesting Part 3: 1. Do you think old people and young people can share interests? 2. What can old people teach young people? 3. Is it easy for young people and old people to make friends with each other? 4. Are there benefits when one person is interested in another person? Why? 5. Do you think people are more selfish or self-centered now than in the past? 6. What benefits can people get if they are self-centered? Describe something you would like to learn in the future You should say: ➢ What it is ➢ How you would like to learn it ➢ Where you would like to learn it ➢Why you would like to learn it And explain whether it’s difficult to learn it Part 3: 1. What’s the most popular thing to learn nowadays? 2. At what age should children start making their own decisions? Why? 3. Which influences young people more when choosing a course, income or interest? 4. Do young people take their parents’ advice when choosing a major? 5. Besides parents, who else would people take advice from? 6. Why do some people prefer to study alone? Xem trọn bộ Forecast tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/forecast-speaking-quy-2-2023/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #Forecast_speaking_quý_2_2023 #Forecast_IELTS_speaking_quý_2_2023 #Forecast_speaking_quý_2_năm_2023 #Forecast_IELTS_speaking_quý_2_năm_2023
Back to Blog
Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì tiếng Anh, một trong những cách ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh dễ nhất đó chính là chia theo các mốc thời gian. Việc chia các thì trong tiếng Anh theo cách này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt được 12 thì trong tiếng Anh và dễ dàng ghi nhớ hơn. Hãy cùng tìm hiểu Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất ở bài viết sau đây nhé!
Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh được chia làm 3 mốc quá khứ, hiện tại, tương lai như sau: Quá khứ Hiện tại Tương lai Đơn Đơn Đơn Hoàn thành Hoàn thành Hoàn thành Tiếp diễn Tiếp diễn Tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh 12 thì trong tiếng Anh Công thức Thì hiện tại đơn S + V/ V (s,es) + O S + don’t/doesn’t + V (inf) + O Do/ Does + S + V + O? Wh_Q + do/ does + S + V + O? Thì hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + V-ing S + am/ is/ are + (not) + V-ing Am/ is/ are + S + V-ing Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/ has + been + V_ing S + have/ has + not + been + V_ing Has/ Have + S + been+ V_ing? Thì quá khứ đơn S + V2/ed + O S + didn’t + V_inf + O Did + S + V_inf + O? Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + V_ing + O S + was/were + not + V_ing + O Was/were + S + V_ing + O? Thì quá khứ hoàn thành S + had + V3/ed + O S + had + not + V3/ed + O Had + S + V3/ed + O? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been + V_ing + O S + had + not + been + V_ing + O Had + S + been + V_ing + O? Thì tương lai đơn S + shall/will + V(infinitive) + O S + shall/will + not + V(infinitive) + O Shall/will+S + V(infinitive) + O? Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing S + will/shall + not + be + V-ing Will/shall + S + be + V-ing? Thì tương lai hoàn thành S + shall/will + have + V3/ed S + shall/will not + have + V3/ed Shall/Will + S + have + V3/ed? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn S + shall/will + have been + V-ing + O S + shall/will not + have + been + V-ing Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh chi tiết: Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng 1. Thì hiện tại đơn (The present simple tense) Là thì diễn tả một sự việc, một hành động, đặc điểm, thói quen đang diễn ra ở hiện tại. Thì hiện tại đơn (The present simple tense) Thì hiện tại đơn (The present simple tense) 1.1. Công thức Công thức thì Hiện tại đơn được tạo bởi động từ nguyên mẫu (infinitive) và động từ phải được chia ở dạng thứ ba số ít (third-person singular) với động từ “to be”. Đối với động từ thường Đối với động từ To be Thể Khẳng định (+) S + V/ V (s,es) + O S + To be + N/ Adj Thể Phủ định (-) S + don’t/doesn’t + V (inf) + O S + To be + not + N/ Adj Thể Nghi vấn (?) Do/ Does + S + V + O? Trả lời: Yes, S + do/doesNo, S + don’t/doesn’t To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To beNo, S + To be not Câu hỏi (Wh_Q) Wh_Q + do/ does + S + V + O? Trả lời: Dùng câu khẳng định Wh_Q + To be + S + N/ Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định Một số lưu ý: Dùng V khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều Dùng V(s,es) khi chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được. To be: ▫ Chủ ngữ là “I” thì dùng “am” ▫ Chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được thì dùng “is” ▫ Chủ ngữ là You, we, they, danh từ số nhiều thì dùng “are” Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít Is not = isn’t Are not = aren’t 1.2. Dấu hiệu nhận biết Always: luôn luôn Usually: thường xuyên Often: thường xuyên Frequently: thường xuyên Sometimes: thỉnh thoảng Seldom: hiếm khi Everyday: mỗi ngày Rarely: hiếm khi Hardly: hiếm khi Never: không bao giờ Generally: nhìn chung Regularly: thường xuyên 1.3. Cách sử dụng ❖ Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại. Ví dụ: I go to school by bike every day. (Tôi đi học bằng xe đạp hàng ngày.) ❖ Dùng để diễn tả thói quen. Ví dụ: My sister usually wakes up early and goes for a run every morning. (Em gái tôi thường thức dậy sớm và chạy bộ mỗi buổi sáng.) ❖ Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.) ❖ Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. Ví dụ: The train leaves at 9 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 9h sáng mai.) ❖ Dùng để diễn tả nghề nghiệp. Ví dụ: My father is a doctor in a big hospital. (Bố tôi là bác sĩ ở một bệnh viện lớn.) ❖ Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: I come from Ho Chi Minh City. (Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.) ❖ Dùng để diễn tả bình phẩm. Ví dụ: She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.) ❖ Dùng để diễn tả sở thích. Ví dụ: I like running because it helps me to have better health. (Tôi thích chạy bộ vì nó giúp tôi có sức khỏe tốt hơn.) 1.4. Lưu ý cách chia động từ thì hiện tại đơn Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn: Quy tắc Ví dụ Động từ thường: => động từ + s read ➞ reads Động từ kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES go ➞ goes Động từ kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES fly ➞ flies Động từ kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S play ➞ plays Động từ kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES dwarf ➞ dwarves Cùng tìm hiểu Thì hiện tại đơn (The present simple tense) qua video sau đây nhé! Xem chi tiết đầy đủ tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/bang-tom-tat-cac-thi-trong-tieng-anh/ Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 SĐT: 0902330455 Email: [email protected] Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm: Google: https://tienganhnguoidilam.business.site/ Facebook: https://www.facebook.com/TiengAnhsaugiolam/ Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/ Blogger: https://tienganhnguoidilamtphcm.blogspot.com/ Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCZg5mueV7eb0ejY6Ny9GUaA Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/ Google Map: https://www.google.com/maps?cid=4661891795880527093 Mixcloud: https://www.mixcloud.com/Tienganhnguoidilam/ #bảng_tóm_tắt_các_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tóm_tắt_12_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tổng_hợp_các_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tổng_hợp_công_thức_các_thì_trong_tiếng_anh #bảng_tổng_hợp_12_thì_trong_tiếng_anh |